Chất ăn mòn

Biểu tượng quốc tế cho hóa chất ăn mòn

Chất ăn mòn là chất có khả năng phá hủy hoặc làm hỏng các chất khác mà nó tiếp xúc thông qua phản ứng hóa học.[1]

Thuật ngữ ăn mòn trong văn liệu dùng chữ Latincorrosiv(e), có nguồn gốc từ động từ corrodere trong tiếng Latin, có nghĩa là gặm nhấm. Nó chỉ ra cách thức các chất này dường như "gặm nhấm" đường đi của chúng thông qua thể khối các vật liệu khác.

Các loại phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Hóa chất ăn mòn phổ biến được phân loại thành:

  1. Axit
  2. Base
  3. Tác nhân dehydrat
  4. Tác nhân oxy hóa mạnh
  5. Các halogen điện di: flo nguyên tố, clo, brom, iod, và các muối điện như natri hypochlorite hoặc các hợp chất N-chloro như chloramine-T; các ion halide không bị ăn mòn, ngoại trừ fluoride.[2]
  6. Halid hữu cơ và halide hữu cơ như acetyl chloridebenzyl chloroformate
  7. Anhydrid axit
  8. Các tác nhân kiềm hóa như dimethyl sulfat
  9. Một số vật liệu hữu cơ như phenol ("axit carbolic")

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số hóa chất ăn mòn có giá trị cho các mục đích sử dụng khác nhau, phổ biến nhất là trong các chất tẩy rửa gia dụng. Ví dụ, hầu hết các chất tẩy rửa cống có chứa axit hoặc kiềm do khả năng hòa tan mỡ, protein hoặc khoáng chất như vôi trong ống nước.[3]

Trong ứng dụng hóa học thường mong muốn phản ứng hóa học cao, vì tốc độ phản ứng hóa học phụ thuộc vào hoạt tính (nồng độ hiệu quả) của các thành phần tham gia phản ứng. Ví dụ, axit sunfuric xúc tác được sử dụng trong quá trình kiềm hóa trong nhà máy lọc dầu: hoạt động của carbocation, chất trung gian phản ứng, cao hơn với độ axit mạnh hơn, và do đó phản ứng tiến hành nhanh hơn. Sau khi sử dụng, chất ăn mòn thường được tái chế hoặc trung hòa. Tuy nhiên, có thể có những vấn đề môi trường với nước thải ăn mòn không được xử lý hoặc xả ngẫu nhiên.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pubmed.org. Jovancević L, Dankuc D. Corrosive substance ingestions management. in Med Pregl. 2008; Suppl 2:41-6
  2. ^ “International Chemical Safety Card for Chloramine-T”. Cdc.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Drain and Waste systems cleaners”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
Lưu ngay bài viết này lại để sau này đi mua kim cương cho đỡ bỡ ngỡ nha các bạn!
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ