Charlie Weber

Charlie Weber
SinhCharles Alan Weber Jr.
20 tháng 9, 1978 (46 tuổi)
Jefferson City, Missouri, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2000-nay
Phối ngẫu
Giselle Weber
(cưới 2015⁠–⁠2016)
Con cái1

Charles Alan "Charlie" Weber Jr. (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1978) là một nam diễn viên và cựu người mẫu người Mỹ.[1]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai Ghi chú
2000 The Broken Hearts Club: A Romantic Comedy Newbie
2000 The Drew Carey Show Brad Tập: "Drew Pops Something on Kate"
2000–2001 Buffy the Vampire Slayer Ben Wilkinson 14 tập
2001 Charmed The Prince Tập: "A Knight to Remember"
2002 Dead Above Ground Dillon Johnson
2003 Gacy Tom Kovacs
2003 The Kiss Zig
2004 Cruel Intentions 3 Brett Patterson
2003–2004 Everwood Jay 5 tập
2006 CSI: NY Damon Tập: "Heroes"
2006 Veronica Mars Glen Tập: "Of Vice and Men"
2007 CSI: Miami Lou Pennington Tập: "Throwing Heat"
2007 CSI: Crime Scene Investigation Corey Archfield Tập: "Empty Eyes"
2008 Dirt Ian Tập: "Dirty, Slutty Whores"
2009 Reaper Xavier Tập: "To Sprong, with Love"
2010 House Damien Tập: "Open and Shut"
2010 Vampires Suck Jack
2011 Burn Notice Jacob Starky 2 tập
2011 State of Georgia Jeb
2011 Bones Nolan Tập: "The Twist in the Twister"
2012 Femme Fatales Ace Tập: "Jailbreak"
2012–2013 Underemployed Todd 12 tập
2013 90210 Mark Holland 7 tập
2013 Warehouse 13 Liam Napier Tập: "Runaway"
2013 Battlefield 4 Staff Sergeant Dunn Lồng tiếng trò chơi điện tử
2014–nay How to Get Away with Murder Frank Delfino
2016 Jarhead 3: The Siege Evan Albright
2017 Ex-Patriot Bill Donovan

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Charlie Weber Biography”. Filmreference.com. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan