Chatra

Chatra
Chatra trên bản đồ Thế giới
Chatra
Chatra
Quốc gia Ấn Độ
BangJharkhand
Độ cao427 m (1,401 ft)
Dân số (2001)
 • Tổng cộng41,990
Múi giờUTC+05:30
Mã điện thoại6541

Chatra là một thành phố và là một đô thị và là quận lỵ của quận Chatra ở bang Jharkhand, Ấn Độ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nhiều thời đại, Chatra đã được xem là một cửa ngõ vào Jharkhand, đặc biệt là vào Cao nguyên Chota Nagpur. Nó giáp các quận GayaHazaribagh về phía Bắc, giáp quận Hazaribagh về phía Đông, về phía Nam giáp các quận PalamuRanchi và về phía Tây giáp các quận Gaya và Palamu.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chatra có tọa độ địa lý 24°13′B 84°52′Đ / 24,22°B 84,87°Đ / 24.22; 84.87[1]. Nó có một độ cao trung bình 427 mét (1400 foot). Chatra có diện tích 3706 km2.

Theo cuộc điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ,India Chatra có một dân số 41.990 người. Nam giới chiếm 53% dân số và nữ giới chiếm 47% dân số. Chatra có một tỷ lệ biết chữ là 65%, cao hơn mức trung bình của quốc gia là 59,5%; với 71% đàn ông biết chữ và 58% phụ nữ biết chữ. 17% dân số dưới 6 tuổi. Khoảng 60% quận Chatra là rừng rậm.


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection