Chelidoperca maculicauda

Chelidoperca maculicauda
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Serraninae
Chi (genus)Chelidoperca
Loài (species)C. maculicauda
Danh pháp hai phần
Chelidoperca maculicauda
Bineesh & Akhilesh, 2013

Chelidoperca maculicauda là một loài cá biển thuộc chi Chelidoperca trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013[1].

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. maculicauda có phạm vi phân bố rải rác ở Tây Ấn Độ Dương. Loài này trước đây được mô tả dựa trên 3 mẫu vật thu thập ngoài khơi Kerala, Đông Nam Ấn Độ. C. maculicauda sống ở độ sâu khoảng từ 180 đến 320 m. Không có thông tin về môi trường sống của loài này tính tới hiện tại[2][3].

Vào năm 2016, C. maculicauda được phát hiện thêm tại vịnh Aden và tại vịnh Oman[4].

Chiều dài lớn nhất đo được ở những mẫu vật của C. maculicauda là 13 cm. Cơ thể thuôn dài. Đầu và thân có màu đỏ hồng; bụng trắng. Cơ thể có các sọc màu đỏ với các mảng đốm trắng. Viền màu đỏ trên vây hậu môn. Má, mang và các vây có các vệt đốm vàng. Có một đốm nhỏ màu xám ở nửa trên và các đốm trắng xanh ở nửa dưới của vây đuôi[1].

Số gai ở vây lưng: 10 (gai thứ 4 dài nhất); Số tia vây mềm ở vây lưng: 10 (tia thứ 7 dài nhất); Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 6; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số tia vây mềm ở vây ngực: 15; Số vảy đường bên: 42; Số lược mang: 12; Số đốt sống: 23[1].

Thức ăn của C. maculicauda có lẽ là các loài động vật giáp xácsinh vật phù du.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c K. K. Bineesh & K. V. Akhilesh (2013), Chelidoperca maculicauda, a new species of perchlet (Teleostei: Serranidae) from the Arabian Sea Lưu trữ 2019-12-21 tại Wayback Machine, aqua, International Journal of Ichthyology 19 (2): 71 – 78.
  2. ^ Chelidoperca maculicauda. Sách Đỏ IUCN.
  3. ^ Chelidoperca maculicauda Bineesh & Akhilesh, 2013”. FishBase.
  4. ^ Mizuki Matsunuma (2016), Records of Chelidoperca maculicauda and C. occipitalis (Serranidae) from the Arabian Sea, with Comments on Diagnostic Characters, Species Diversity 21: 161 – 170.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Cứ mỗi năm nhằm ngày 23 tháng Chạp, những người con Việt lại sửa soạn mâm cơm "cúng ông Công, ông Táo"
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers