Lá mọc đối, đơn, hình elíp hoặc hình trứng, dài 5–15 cm. Hoa trắng, năm cánh, nhiều nhị. Nhiều loài có quả ăn được nên được trồng ở quy mô thương mại.[10]
Psidium cattleianum (đồng nghĩa: Psidium littorale) - ổi sẻ, ổi dâu, ổi Peru, ổi Cattley. Đông, nam Brasil. Du nhập vào Trung Mỹ, Florida, châu Phi, châu Á.
Psidium friedrichsthalium - ổi Costa Rica, ổi Cas. Belize, Colombia, Costa Rica, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Honduras, miền nam Mexico, Nicaragua, Panama, Venezuela.
Psidium guineense - ổi Guinea. Từ Mexico tới miền trung Nam Mỹ. Du nhập vào Cuba, Haiti, Jamaica, Ấn Độ, Angola, Bangladesh, Congo, Gabon, Bờ Biển Ngà, quần đảo Leeward, Marianas, Marquesas, New Caledonia, quần đảo Society, CHDC Congo.
^“Genus: Psidium L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. 27 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2010.
^Govaerts R., Sobral N., Ashton P., Barrie F., Holst B. K., Landrum L. L., Matsumoto K., Fernanda Mazine F., Nic Lughadha E., Proença C. & et al. (2008). World Checklist of Myrtaceae: 1-455. Kew Publishing, Royal Botanic Gardens, Kew.
^Davidse G., M. Sousa Sánchez, S. Knapp & F. Chiang Cabrera, 2009. Cucurbitaceae a Polemoniaceae. 4(1): i–xvi, 1–855. trong G. Davidse, M. Sousa Sánchez, S. Knapp & F. Chiang Cabrera (chủ biên) Flora Mesoamericana. Universidad Nacional Autónoma de México, México.
^Sánchez-Vindas P. E., 1989. Flora de Nicaragua: Myrtaceae. Brenesia 31: 53–73.
^Sánchez-Vindas P. E., 2001. Calycolpus, Eugenia, Myrcia, Myrcianthes, Myrciaria, Pimenta, Plinia, Psidium, Syzygium, Ugni trong: Stevens W. D., C. Ulloa, A. Pool & O. M. Montiel (chủ biên), Flora de Nicaragua. Monographs in systematic botany from the Missouri Botanical Garden 85(2): 1566, 1570–1574, 1575–1580.
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái