Chi Cốt khí

Chi Cốt khí
Tephrosia purpurea
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Fabales
Họ: Fabaceae
Phân họ: Faboideae
Tông: Millettieae
Chi: Tephrosia
Pers. 1807
Các đồng nghĩa[1][2]
  • Caulocarpus Baker f.
  • Colinil Adans.
  • Cracca L. 1753 (non Benth., nom. rej.)
  • Erebinthus Mitch.
  • Lupinophyllum Hutch.
  • Needhamia Scop. 1777
  • Ptycholobium Harms
  • Reineria Moench
  • Requienia DC.
  • Seemannantha Alef.

Chi Cốt khí (danh pháp: Tephrosia) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Đậu. Tên Latin của chi này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp τεφρος (tephros), nghĩa là "màu tro"[3].

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều loài thuộc chi Cốt khí có độc tố, đặc biệt đối với cá, với nồng độ cao rotenone, được sử dụng để đánh bắt cá[4]. Trong thế kỉ 20, một số loài thuộc chi Cốt khí đã được nghiên cứu để điều chế thuốc bảo vệ thực vật.

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Genus: Tephrosia Pers”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. 5 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Pedley L. (2014). “Systematics of Tephrosia Pers. (Fabaceae: Millettiae) in Queensland: 1. A summary of the classification of the genus, with the recognition of two new species allied to T. varians (F.M.Bailey) C.T.White”. Austrobaileya. 9 (2): 229–243. JSTOR 43869005.
  3. ^ Quattrocchi, Umberto (2000). CRC World Dictionary of Plant Names: Common Names, Scientific Names, Eponyms, Synonyms, and Etymology. IV R-Z. Taylor & Francis US. tr. 2642. ISBN 978-0-8493-2678-3.
  4. ^ U.S. Food & Drug Administration (tháng 3 năm 2006). “Results for search term "tephrosia" (html). FDA Poisonous Plant Database. U.S. Food & Drug Administration. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2008.[liên kết hỏng]
  5. ^ Bussmann, R. W., et al. (2006). Plant use of the Maasai of Sekenani Valley, Maasai Mara, Kenya. J Ethnobiol Ethnomed 2 22.
  6. ^ “GRIN Species Records of Tephrosia. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Thứ tự của DS này là thứ tự mà account không có 5* nào NÊN quay
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Đài Loan luôn là một trong những điểm đến hot nhất khu vực Đông Á. Nhờ vào cảnh quan tươi đẹp, giàu truyền thống văn hóa, cơ sở hạ tầng hiện đại, tiềm lực tài chính ổn định, nền ẩm thực đa dạng phong phú
Tổng hợp tất cả các nhóm Sub Anime ở Việt Nam
Tổng hợp tất cả các nhóm Sub Anime ở Việt Nam
Tổng hợp tất cả các nhóm sub ở Việt Nam