Chi Chích chòe

Chi Chích chòe
Chích chòe (Copsychus saularis) trống (trái), mái (phải).
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Muscicapidae
Phân họ (subfamilia)Muscicapinae
Tông (tribus)Copsychini
Chi (genus)Copsychus
Wagler, 1827
Các loài
Xem bài.

Chi Chích chòe (danh pháp khoa học: Copsychus) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước đây chúng được xếp trong họ Turdidae (vì thế mà một số tài liệu cũ về điểu học gọi họ Turdidae là họ Chích chòe).

Chích chòe Seychelles là một trong số hững loài chim nguy cấp nhất trên thế giới, với quần thể chỉ còn ít hơn 250 con, mặc dù đã có sự gia tăng số lượng đáng kể từ mức chỉ khoảng 16 con vào năm 1970.

Chúng là những loài chim kiếm ăn trong rừng và vườn tại châu Phichâu Á.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong phiên bản 6.2 World Bird Names coi chi Copsychus bao gồm các loài sau:[1]

Tuy nhiên, theo truyền thống thì người ta coi chích chòe lửa đuôi hung và chích chòe Ấn Độ là các loài tách biệt trong các chi Trichixos (Lesson, 1839) và Saxicoloides (Lesson, 1831) do bề ngoài khác biệt của chúng, với danh pháp tương ứng là Trichixos pyrropygusSaxicoloides fulicatus. Khi đó, nhóm chích chòe than là cận ngành với các loài chích chòe lửa trong mối quan hệ với TrichixosSaxicoloides.

Có một chút không chắc chắn về mối quan hệ của các loài chích chòe lửa (shama) với chích chòe lửa đuôi hung (Trichixos pyrropygus). Sangster et al. (2010)[2], Voelker et al. (2014)[3], Zuccon và Ericson (2010c)[4] cho rằng Trichixos gộp cùng nhóm với các loài chích chòe lửa khác và Saxicoloides, nhưng Lim et al. (2010b)[5] lại đặt chích chòe lửa đuôi hung gần với chích chòe than hơn.

Để giải quyết tính đơn ngành cho Copsychus người ta có thể:

  • Chỉ xếp nhóm chích chòe than trong chi Copsychus (Wagler 1827). Nhóm chích chòe lửa chuyển sang chi Kittacincla (Gould 1831, loài điển hình malabaricus) và duy trì các chi Saxicoloides, Kittacincla, Trichixos như là các chi tách biệt do bề ngoài khác biệt của chúng. Tuy nhiên, do khoảng cách di truyền không lớn nên không phải là không hợp lý nếu như gộp chúng trong chi Saxicoloides.
  • Gộp tất cả ba chi nói trên vào trong chi Copsychus như World Bird Names[1].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Gill, Frank; Donsker, David (biên tập). “Chats, Old World flycatchers”. World Bird List Version 6.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Sangster, G.; Alström, P.; Forsmark, E.; Olsson, U. (2010). “Multi-locus phylogenetic analysis of Old World chats and flycatchers reveals extensive paraphyly at family, subfamily and genus level (Aves: Muscicapidae)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 57 (1): 380–392. doi:10.1016/j.ympev.2010.07.008.
  3. ^ Voelker, G.; Penñalba, J.V.; Huntley, J.W.; Bowie, R.C.K. (2014). “Diversification in an Afro-Asian songbird clade (Erythropygia-Copsychus) reveals founder-event speciation via trans-oceanic dispersals and a southern to northern colonization pattern in Africa”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 73: 97–105. doi:10.1016/j.ympev.2014.01.024.
  4. ^ Zuccon, D.; Ericson, P.G.P. (2010). “A multi-gene phylogeny disentangles the chat-flycatcher complex (Aves: Muscicapidae)”. Zoologica Scripta. 39 (3): 213–224. doi:10.1111/j.1463-6409.2010.00423.x.
  5. ^ Lim, H.C.; Zou, F.; Taylor, S.S.; Marks, B.D.; Moyle, R.G.; Voelker, G.; Sheldon, F.H. (2014). “Phylogeny of magpie-robins and shamas (Aves: Turdidae: Copsychus and Trichixos): implications for island biogeography in Southeast Asia”. J. Biogeogr. 37: 1894–1906. doi:10.1111/j.1365-2699.2010.02343.x.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Jujutsu Kaisen chương 264: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Jujutsu Kaisen chương 264: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp diễn tại chiến trường Shinjuku, Sukuna ngạc nhiên trước sự xuất hiện của con át chủ bài Thiên Thần với chiêu thức “Xuất Lực Tối Đa: Tà Khứ Vũ Thê Tử”.
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?