Chi Chỉ thiên

Chi Chỉ thiên
Elephantopus scaber ở Ấn Độ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Vernonieae[1]
Chi (genus)Elephantopus
L., 1737
Các loài
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Orthopappus Gleason[2]

Chi Chỉ thiên (danh pháp khoa học: Elephantopus) là một chi thuộc Họ Cúc (Asteraceae). Các tên gọi phổ biến là chỉ thiên, cúc chỉ thiên, cỏ lưỡi mèo, cỏ chân voi, địa đảm thảo. Các loài trong chi này thường mọc ở vùng rừng thưa, vùng núi các nước nhiệt đới. Tại Việt Nam có thể gặp một trong hai loài là E. scaber (chỉ thiên) hay E. tomentosus (chỉ thiên mềm).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lá mọc chụm ở mặt đất, thân cây cao 30–40 cm, chẽ nhánh và mang ít lá nhỏ. Hoa nhỏ gắn 3-4 thành nhiều hoa trong một tổng bao ba lá, hoa cao 1,5 cm, bế quả 4–5 cm, có 5 sợi tơ. Cây chứa NaCl, phenol, sterol.

Tác dụng thảo dược

[sửa | sửa mã nguồn]

Rể cây sắc uống lợi tiểu, giải nhiệt. Ở các nước Ấn Độ, Philippines, hay vùng Trung Mỹ cây này cũng được dùng để trị kiết. Thân cây sắc uống giúp tiêu hóa và điều hòa kinh nguyệt[cần dẫn nguồn].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "187d. Asteraceae Martinov tribe Vernonieae Cassini". Flora of North America.
  2. ^ "Chi Chỉ thiên". Tropicos.org. Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Flora of North America Editorial Committee, e. 2006. Magnoliophyta: Asteridae, part 6: Asteraceae, part 1. Fl. N. Amer. 19: i–xxiv.
  2. Molina R., A. 1975. Enumeración de las plantas de Honduras. Ceiba 19(1): 1–118.
  3. Nash, D. L. 1976. Tribe I, Vernonieae. In Nash, D.L. & Williams, L.O. (Eds), Flora of Guatemala - Part XII. Fieldiana, Bot. 24(12): 4–32, 455–465.
  4. Pruski, J. F. 1997. Asteraceae, In: J. A. Steyermark et al. (eds.). Fl. Venez. Guayana 3: 177–393.
  5. Stevens, W. D., C. Ulloa U., A. Pool & O. M. Montiel 2001. Flora de Nicaragua. Monogr. Syst. Bot. Missouri Bot. Gard. 85: i–xlii, 1–2666.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức