Chi Sắn dây (danh pháp khoa học: Pueraria ) là chi thực vật có hoa trong họ Fabaceae .[ 2] [ 3] Chi này được Augustin Pyramus de Candolle lập ra năm 1825, với hai loài được ông mô tả là P. tuberosa và P. wallichii .[ 1]
Chi này như định nghĩa truyền thống là đa ngành , với một số loài có quan hệ họ hàng gần với một số chi khác trong tông Phaseoleae .[ 4] Các nghiên cứu năm 2015, 2016 của Egan et al. chia tách Pueraria nghĩa truyền thống thành 5 nhánh, với nhánh chứa loài điển hình P. tuberosa tạo thành định nghĩa của chi Pueraria nghĩa mới và đơn ngành .[ 5] [ 6] [ 7]
Tại thời điểm năm 2022, cơ sở dữ liệu Plants of the World Online của Kew công nhận 18 loài.[ 8]
Pueraria alopecuroides Craib, 1910
Pueraria bella Prain, 1898
Pueraria bouffordii H.Ohashi, 2005
Pueraria calycina Franch., 1890
Pueraria candollei Wall. ex Benth., 1867
Pueraria edulis Pamp., 1910 : Sắn dây ăn, thực dụng cát đằng.
Pueraria garhwalensis L.R.Dangwal & D.S.Rawat, 1996
Pueraria grandiflora B.Pan bis & Bing Liu, 2015
Pueraria imbricata Maesen, 1985
Pueraria lacei Craib, 1915
Pueraria maesenii Niyomdham, 1992
Pueraria mirifica Airy Shaw & Suvat., 1952
Pueraria montana (Lour. ) Merr. , 1935 : Sắn dây rừng , sắn dây Việt Nam, Việt Nam cát đằng.
Pueraria montana var. lobata (Willd.) Maesen & S.M.Almeida ex Sanjappa & Predeep, 1992 : Sắn dây hoang, dã cát.
Pueraria montana var. montana : Nguyên chủng.
Pueraria montana var. thomsonii (Benth.) M.R.Almeida, 1998 : Sắn dây , cát căn, cam cát đằng.
Pueraria neocaledonica Harms, 1906
Pueraria pulcherrima Merr. ex Koord.-Schum., 1914
Pueraria sikkimensis Prain, 1897
Pueraria tuberosa (Roxb. ex Willd.) DC., 1825
Pueraria xyzhui H.Ohashi & Iokawa, 2006
Phần còn lại của chi Pueraria nghĩa truyền thống thuộc về 4 nhánh còn lại, với chi tiết như sau:[ 6]
Neustanthus Benth., 1852 – được phục hồi lại, có quan hệ chị-em với Sinodolichos
P. phaseoloides (Roxb. ) Benth. , 1867 → N. phaseoloides (Roxb.) Benth., 1852 . P. edulis , P. montana và N. phaseoloides thường được gọi là sắn dây hay đậu ma (tên tiếng Anh: kudzu). Các khác biệt hình thái giữa các loài này là rất khó nhận thấy.[ 9]
N. phaseoloides var. javanicus (Benth.) A.N.Egan & B.Pan, 2015 (đồng nghĩa: P. javanica (Benth.) Benth., 1867 )
N. phaseoloides var. phaseoloides
N. phaseoloides var. subspicatus (Benth.) A.N.Egan & B.Pan, 2015 (đồng nghĩa: P. subspicatus (Benth.) Benth., 1867 )
Teyleria
Toxicopueraria A.N.Egan & B.Pan, 2015 – Có quan hệ chị-em với Cologania
Haymondia A.N.Egan & B.Pan, 2015 – Có thể nằm ngoài Glycininae, gần với Kennediinae ; được biết đến trong một thời gian dài như là đặt sai chỗ.
Các danh pháp sau đây không được chấp nhận ngay cả trước Egan (2016), nhưng có công bố hợp lệ:
P. omeiensis Wang et Tang → P. montana :[ 10] Nga Mi cát đằng (峨眉葛藤 ). Danh pháp không được chấp nhận, lấy theo tên núi Nga Mi .[ 2]
P. stracheyi Baker, 1876 → Apios carnea (Wall.) Benth. ex Baker., 1876
P. maclurei (F. P. Metcalf) F. J. Herm., 1962 → Sinodolichos lagopus (Dunn) Verdc., 1970 – Vẫn được WFO công nhận.
^ a b de Candolle A. P., 1825. Notice sur quelques genres et espèces nouvelles de légumineures, extraite de divers mémoires présentés à la Société d’Histoire naturelle de Genève, pendant le cours des années 1823 et 1824: Pueraria . Annales des sciences naturelles; comprenant la physiologie animale et végétale, l'anatomie comparée des deux règnes, la zoologie, la botanique, la minéralogue et la géologie 4: 97.
^ a b “Pueraria DC” . Flora of China .
^ “Pueraria DC” . Flora of Pakistan .
^ Lee J., Hymowitz T. (2001). “A molecular phylogenetic study of the subtribe Glycininae (Leguminosae) derived from the chloroplast DNA RPS16 intron sequences” . American Journal of Botany . Botanical Society of America. 88 (11): 2064–2073. doi :10.2307/3558432 . JSTOR 3558432 . PMID 21669638 .
^ Egan A. N. & Pan B. (2015). “Resolution of polyphyly in Pueraria (Leguminosae, Papilionoideae): The creation of two new genera, Haymondia and Toxicopueraria , the resurrection of Neustanthus , and a new combination in Teyleria ” . Phytotaxa . 218 (3): 201. doi :10.11646/phytotaxa.218.3.1 .
^ a b Egan A. N., Vatanparast M. & Cagle W. (2016). “Parsing polyphyletic Pueraria: Delimiting distinct evolutionary lineages through phylogeny” . Molecular Phylogenetics and Evolution . 104 : 44–59. doi :10.1016/j.ympev.2016.08.001 . PMID 27495827 .
^ Cagle W., 2013. Parsing polyphyletic Pueraria: Delimiting distinct evolutionary lineages through phylogeny . Đại học East Carolina, luận văn thạc sĩ.
^ “Pueraria DC. | Plants of the World Online | Kew Science” . Plants of the World Online .
^ Jewett D. K., Jiang C. J., Britton K. O., Sun J. H. & Tang J. (2003). “Characterizing specimens of Kudzu and related taxa with RAPD's”. Castanea . Southern Appalachian Botanical Society. 68 (3): 254–260. ISSN 0008-7475 . JSTOR 4034173 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ “Pueraria omeiensis T.Tang & Wang” . World Flora Online .