Chloridoideae

Chloridoideae
Finger millet (Eleusine coracana) in Nepal
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Poales
Họ: Poaceae
nhánh: PACMAD clade
Phân họ: Chloridoideae
Kunth ex Beilschm.
Tribes

Chloridoideae là một trong những họ con lớn nhất của họ Cỏ, với khoảng 150 chi và 1.600 loài, chủ yếu được tìm thấy trong các đồng cỏ thảo nguyên nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Trong nhánh PACMAD, nhóm chị em của nó là Danthonioideae.[1] Họ con này bao gồm các loài cỏ cỏ gian phổ biến như cỏ Bermuda (Cynodon dactylon) hoặc cỏ xạ hương (Eleusine indica), nhưng cũng bao gồm các loài được trồng ở một số khu vực nhiệt đới, như kê ngón tay (Eleusine coracana) và kê teff (Eragrostis tef).

Trừ một số loài trong EllisochloaEleusine indica, hầu hết các loài trong họ con này sử dụng con đường quang hợp C4 trong quá trình quang hợp.[2] Quá trình chuyển tiến hóa đầu tiên từ quang hợp C3 sang C4 trong cỏ có thể đã xảy ra trong họ con này, khoảng từ 32 đến 25 triệu năm trước trong kỷ Oligocene.[2]

Phát sinh chủng loại họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Mối quan hệ giữa các tông trong Chloridoideae theo phân loại phát sinh chủng của năm 2017, cũng cho thấy Danthonioideae là nhóm chị em:[3]

Danthonioideae

Chloridoideae

Centropodieae

Triraphideae

Eragrostideae

Cynodonteae

Zoysieae

Các chi sau chưa được gán vào một tộc nào:[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Soreng, Robert J.; Peterson, Paul M.; Romschenko, Konstantin; Davidse, Gerrit; Zuloaga, Fernando O.; Judziewicz, Emmet J.; Filgueiras, Tarciso S.; Davis, Jerrold I.; Morrone, Osvaldo (2015). “A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae)”. Journal of Systematics and Evolution. 53 (2): 117–137. doi:10.1111/jse.12150. ISSN 1674-4918. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  2. ^ a b Christin, Pascal-Antoine; Besnard, Guillaume; Samaritani, Emanuela; Duvall, Melvin R.; Hodkinson, Trevor R.; Savolainen, Vincent; Salamin, Nicolas (2008). “Oligocene CO2 Decline Promoted C4 Photosynthesis in Grasses”. Current Biology. 18 (1): 37–43. doi:10.1016/j.cub.2007.11.058. hdl:2262/82791. ISSN 0960-9822. PMID 18160293. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  3. ^ a b Soreng, Robert J.; Peterson, Paul M.; Romaschenko, Konstantin; Davidse, Gerrit; Teisher, Jordan K.; Clark, Lynn G.; Barberá, Patricia; Gillespie, Lynn J.; Zuloaga, Fernando O. (2017). “A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae) II: An update and a comparison of two 2015 classifications”. Journal of Systematics and Evolution. 55 (4): 259–290. doi:10.1111/jse.12262. ISSN 1674-4918.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.