Christian Berkel

Christian Berkel
Christian Berkel (2009)
Sinh28 tháng 10, 1957 (67 tuổi)
Berlin, Đức
Nghề nghiệpActor
Năm hoạt động1977–nay
Bạn đờiAndrea Sawatzki (2 children)
WebsiteStudlar

Christian Berkel (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1957) là một diễn viên người Đức.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Berkel được sinh ra ở Berlin, Đức. Cha ông là một quân y và mẹ ông đến từ một gia đình Do Thái ở Đức. Từ năm 14 tuổi ông sống ở Paris, nơi ông đã học kịch với Jean-Louis BarraultPierre Berlin. Sau đó ông được đào tạo tại German Film and Television Academy ở Berlin và đã xuất hiện trên sân khấu ở Augsburg, Düsseldorf, München, Viên và ở nhà hát Schiller, Berlin.[1][2]

Ông đã xuất hiện trong nhiều bộ phim truyền hình và điện ảnh Đức trong đó có bác sĩ Ernst-Günther Schenck trong bộ phim Downfall. Sau này ông đảm nhận những vai quan trọng trong những bộ phim như Black Book của đạo diễn người Hà Lan Paul Verhoeven và những tác phẩm Hollywood như Flightplan, Valkyrie (trong đây ông đóng vai Đại tá Albrecht Mertz von Quirnheim) và bộ phim được đề cử giải Oscar Inglourious Basterds.

Ông sống ở Berlin với nữ diễn viên Andrea Sawatzki và họ có hai người con trai. Ông còn thông thạo tiếng Pháptiếng Anh.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1977: The Serpent's Egg
  • 1977: Der Mädchenkrieg (Maiden's War)
  • 1978: Tatort - Rot, rot, tot (TV)
  • 1981: Frau Jenny Treibel (TV)
  • 1983: Derrick - Season 10, Episode 06: "Tödliches Rendezvous"
  • 1989: Der Bastard (TV series)
  • 1993: Ein unvergeßliches Wochenende... in Salzburg (TV)
  • 1995: Das Schicksal der Lilian H. (TV)
  • 1996: Lautlose Schritte (TV)
  • 1997: Umarmung mit dem Tod (TV)
  • 1998: Tod auf Amrum (TV)
  • 1999: Sweet Little Sixteen (TV)
  • 2000: Blondine sucht Millionär fürs Leben (TV)
  • 2001: Das Experiment (The Experiment)
  • 2002: Safe Conduct
  • 2002: Die Affäre Semmeling (TV series)
  • 2003: Erste Liebe (TV)
  • 2004: Downfall
  • 2004: Männer wie wir (Guys and Balls)
  • 2004: Der Vater meiner Schwester (TV)
  • 2005: Tatort - Leerstand (TV)
  • 2005: Flightplan (film)
  • 2006: Die Sturmflut (TV)
  • 2006: Eine Frage des Gewissens (A Question Of The Conscience) (TV)
  • 2006: Black Book
  • 2006: Der Kriminalist (TV)
  • 2008: Flame & Citron (film)
  • 2008: Miracle at St. Anna (film)
  • 2008: Haber (film)
  • 2008: Valkyrie (film)
  • 2009: Inglourious Basterds (film)
  • 2009: Attack on Leningrad (film)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “IndieLondon: Valkyrie”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 27 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Bản mẫu:Germany-tv-actor-stub

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy