Chromi(III) chlorat

Chromi(III) chlorrat
Tên khácChromi trichlorrat
Chromiic chlorrat
Chromi(III) chlorrat(V)
Chromi trichlorrat(V)
Chromiic chlorrat(V)
Nhận dạng
Số CAS1241844-17-6
Thuộc tính
Công thức phân tửCr(ClO3)3
Khối lượng mol302,3507 g/mol
Bề ngoàichất rắn tím
Mùicó mùi chlor[1]
Điểm nóng chảy 100 °C (373 K; 212 °F) (phân hủy)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantan trong amonia, urê (tạo phức)
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnguồn oxy hóa, ổn định thấp[1]
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanChromi(III) perchlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(III) chlorrat là một hợp chất vô cơcông thức hóa họcCr(ClO3)3.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Chromi(III) chlorrat được điều chế bằng cách cho Chromi(III) oxide hoặc Chromi(III) hydroxide tác dụng với acid chlorric:

Cr(OH)3 + 3HClO3 → Cr(ClO3)3 + 3H2O

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Chromi(III) chlorrat dễ dàng hòa tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím. Dung dịch chuyển sang màu xanh lá cây ở 65 °C (149 °F; 338 K).[2] Đến 100 °C (212 °F; 373 K), dung dịch bị phân hủy thành Chromi(VI) oxide và một hợp chất chứa oxychlor—điều này chứng tỏ Chromi(III) chlorrat là một hợp chất có tính oxy hóa mạnh.[1]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Cr(ClO3)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cr(ClO3)3·6NH3 là tinh thể vàng nhạt.[3]

Cr(ClO3)3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Cr(ClO3)3·6CO(NH2)2 là tinh thể màu lục.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d A comprehensive treatise on inorganic and theoretical chemistry, tập 2 (J.W. Mellor; 1922), trang 357–358. Truy cập 21 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Chromium Chlorate, Cr(ClO3)3 – atomistry.com
  3. ^ Chrom: Teil C: Koordinationsverbindungen mit Neutralen und Innere Komplexe Bildenden Liganden (Gmelin-Institut für Anorganische Chemie und Grenzg; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 431 trang), trang 36 – [1]. Truy cập 17 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Encychlorpedia of Explosives and Related Items (Seymour M. Kaye; U.S. Army Armament Research and Development Command, Large Caliber Weapon Systems Laboratory, 1978), trang U-102 – [2]. Truy cập 12 tháng 5 năm 2020.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Con Ruột Của Ainz: Pandora’s Actor
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy