Chromi(III) perchlorat | |
---|---|
Tên khác | Chromi triperchlorat, Chromiic perchlorat, Chromi(III) clorat(VII), Chromi triclorat(VII), Chromiic clorat(VII), tiếng Anh: chromium(III) perchlorate; chromium triperchlorate; chromium(3+) perchlorate; perchloric acid, chromium(3+) salt |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cr(ClO4)3 |
Khối lượng mol | 350,3489 g/mol (khan) 458,44058 g/mol (6 nước) 512,48642 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | chất rắn lục lam |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | khan: 58 g/100 mL (25 ℃) 6 nước: 130 g/100 mL (20 ℃)[1], xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan trong etanol, một số phối tử phổ biến, tạo phức |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Chromi(III) clorat Chromi(III) iodat |
Cation khác | Chromi(II) perchlorat Mangan(II) perchlorat |
Hợp chất liên quan | Mangan(II) clorat Mangan(II) bromat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(III) perchlorat là hợp chất hóa học vô cơ có công thức Cr(ClO4)3. Thông thường, dạng ngậm nước hexahydrat Cr(ClO4)3·6H2O của nó được biết đến nhiều hơn, là một chất rắn màu lục lam, tan được trong nước.
Cách đơn giản nhất để điều chế Chromi(III) perchlorat khan đó là cho Chromi(III) oxit hoặc chromi(III) hydroxide tác dụng với axit perchloric:
Cũng có thể dùng muối Cr(III) bất kì để điều chế hợp chất. Chromi(III) perchlorat điều chế theo cách này không tinh khiết.
Chromi(III) perchlorat có thể tồn tại ở một số trạng thái ngậm nước như hexahydrat Cr(ClO4)3·6H2O[1] hay nonahydrat Cr(ClO4)3·9H2O[2]. Chúng đều có màu lục lam và tan được trong nước.