Chromi(III) perchlorat

Chromi(III) perchlorat
Tên khácChromi triperchlorat, Chromiic perchlorat, Chromi(III) clorat(VII), Chromi triclorat(VII), Chromiic clorat(VII), tiếng Anh: chromium(III) perchlorate; chromium triperchlorate; chromium(3+) perchlorate; perchloric acid, chromium(3+) salt
Nhận dạng
Số CAS13537-21-8
PubChem61644
Số EINECS236-905-4
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]Cl(=O)(=O)=O.[O-]Cl(=O)(=O)=O.[O-]Cl(=O)(=O)=O.[Cr+3]

InChI
đầy đủ
  • 1S/3ClHO4.Cr/c3*2-1(3,4)5;/h3*(H,2,3,4,5);/q;;;+3/p-3
Thuộc tính
Công thức phân tửCr(ClO4)3
Khối lượng mol350,3489 g/mol (khan)
458,44058 g/mol (6 nước)
512,48642 g/mol (9 nước)
Bề ngoàichất rắn lục lam
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhan:
58 g/100 mL (25 ℃)
6 nước:
130 g/100 mL (20 ℃)[1], xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantan trong etanol, một số phối tử phổ biến, tạo phức
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácChromi(III) clorat
Chromi(III) iodat
Cation khácChromi(II) perchlorat
Mangan(II) perchlorat
Hợp chất liên quanMangan(II) clorat
Mangan(II) bromat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(III) perchlorat là hợp chất hóa học vô cơ có công thức Cr(ClO4)3. Thông thường, dạng ngậm nước hexahydrat Cr(ClO4)3·6H2O của nó được biết đến nhiều hơn, là một chất rắn màu lục lam, tan được trong nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Cách đơn giản nhất để điều chế Chromi(III) perchlorat khan đó là cho Chromi(III) oxit hoặc chromi(III) hydroxide tác dụng với axit perchloric:

Cr2O3 + 6HClO4 → 2Cr(ClO4)3 + 3H2O

Cũng có thể dùng muối Cr(III) bất kì để điều chế hợp chất. Chromi(III) perchlorat điều chế theo cách này không tinh khiết.

Trạng thái[sửa | sửa mã nguồn]

Chromi(III) perchlorat có thể tồn tại ở một số trạng thái ngậm nước như hexahydrat Cr(ClO4)3·6H2O[1] hay nonahydrat Cr(ClO4)3·9H2O[2]. Chúng đều có màu lục lam và tan được trong nước.

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khi ở điều kiện thích hợp thì Cr(ClO4)3 sẽ tác dụng với NH3 để tạo hexamin Cr(ClO4)3·6NH3. Hợp chất này có màu cam.[3] Các dạng khác của Cr(ClO4)3(NH3)x cũng được biết đến. Khi x = 3, hợp chất có màu đỏ; còn x = 4 hoặc 5 thì hợp chất có màu cam.[4] Dạng hexamin có thể phát nổ.[4]
  • Cr(ClO4)3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Cr(ClO4)3·2N2H4 là tinh thể tím.[5]
  • Cr(ClO4)3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Cr(ClO4)3·6CO(NH2)2 là tinh thể lục.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-57. Truy cập 22 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ Chromium Perchlorate
  3. ^ Handbook of inorganic substances 2017 – Google Sách.
  4. ^ a b Dictionary of Inorganic Compounds, trang 3072–3074 – [1]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ http://chemistry-chemists.com/chemister/Neorganika/inorganic-hydrazine-derivatives-2014.pdf.
  6. ^ Chemisches Zentralblatt (17 tháng 9 năm 1913), trang 1035. Truy cập 10 tháng 5 năm 2020.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người