Chuyển khối (truyền chất)

Chuyển khối là sự chuyển động thực của khối lượng từ một địa điểm, thường có nghĩa là dòng, phase, phần của cấu tử, tới một vị trí khác. Chuyển khối xảy ra trong nhiều quá trình như hấp thụ, cô đặc, sấy, lắng, lọc màng, và chưng cất. Chuyển khối được sử dụng bởi ngành khoa học khác nhau cho quá trình và cơ chế khác nhau. Cụm từ này được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cho những quá trình vật lý mà bao gồm vận chuyển khuếch tán và đối lưu của các mẩu các chất hóa học bên trong các hệ vật lý.

Phương trình truyền chất, chuyển khối

[sửa | sửa mã nguồn]

Phương trình đối lưu – khuếch tán (hoặc phương trình chuyển khối) là một sự kết hợp của phương trình khuếch tánđối lưu (hoặc bình lưu) và nó mô tả hiện tượng vật lý, nơi hạt, năng lượng, hay đại lượng vật lý khác được truyền trong một hệ vật lý do hai quá trình: khuếch tánđối lưu. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, cùng một phương trình có thể được gọi là phương trình bình lưu–khuếch tán, phương trình chảy–khuếch tán, hoặc phương trình chuyển vô hướng tổng quát.[1]

Phương trình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng quát

[sửa | sửa mã nguồn]

Phương trình chung là[2][3]

trong đó

  • c là biến quan tâm (nồng độ chất cho chuyển khối, nhiệt độ cho truyền nhiệt),
  • D là độ khuếch tán (cũng được gọi là hệ số khuếch tán), như độ khuếch tán chất cho chuyển động hạt hoặc độ khuếch tán nhiệt cho truyền nhiệt,
  •  trung bình vận tốc mà đại lượng được chuyển. Ví dụ, trong bình lưu, c có thể là nồng độ của muối ở một con sông, và sau đó sẽ là vận tốc của dòng nước chảy. Một ví dụ khác, c có thể là nồng độ của những bong bóng nhỏ trong một hồ tĩnh, thì sẽ là vận tốc trung bình của bong bóng nổi lên bề mặt, bởi lực nổi (xem dưới). Cho dòng nhiều pha và chảy trong môi trường xốp, là (về mặt giả thuyết) vận tốc bề mặt.
  • R mô tả "sinh" hoặc "tiêu" của đại lượng c. Ví dụ như, đối với một chất hóa học, R > 0 có nghĩa là một phản ứng hóa học tạo ra nhiều chất đó hơn, và R < 0 có nghĩa là một phản ứng hóa học tiêu hủy chất đó. Cho truyền nhiệt, R > 0 có thể xảy ra nếu nhiệt năng được tạo ra bởi ma sát.
  • đại diện cho gradient đại diện cho toán tử phân kỳ (divergence).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Computational Fluid Dynamics in Industrial Combustion by Baukal and Gershtein, p67, google books link.
  2. ^ Introduction to Climate Modelling, by Thomas Stocker, p57, google books link
  3. ^ Advective Diffusion Equation, lecture notes by Scott A. Socolofsky and Gerhard H. Jirka, web link Lưu trữ 2010-06-25 tại Wayback Machine
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân