Ciclazindol

Ciclazindol
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmRenal[1]
Chu kỳ bán rã sinh học~32 hours[1]
Bài tiếtUrine, feces[1]
Các định danh
Tên IUPAC
  • 10-(3-chlorophenyl)-3,4-dihydro-2H-pyrimido[1,2-a]indol-10-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H15ClN2O
Khối lượng phân tử298.77 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc1cccc(c1)C3(O)c4c(N2\C3=N/CCC2)cccc4

Ciclazindol (WY-23,409) là thuốc chống trầm cảmthuốc gây tê thuộc nhóm hóa chất tetracyclic được phát triển vào giữa đến cuối những năm 1970, nhưng chưa bao giờ được bán trên thị trường.[2][3] Nó hoạt động như một chất ức chế tái hấp thu norepinephrine, và ở mức độ thấp hơn như một chất ức chế tái hấp thu dopamine.[2][4] Ciclazindol không có tác dụng đối với SERT, thụ thể 5-HT, thụ thể mACh hoặc thụ thể α-adrenergic và chỉ có ái lực yếu với thụ thể H 1.[4][5][6] Theo đề xuất của các đặc tính gây tê cục bộ,[5] ciclazindol cũng có thể ức chế các kênh natri. Nó được biết là chặn kênh kali là tốt.[7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Swaisland AJ, Franklin RA, Southgate PJ, Coleman AJ (tháng 2 năm 1977). "The pharmacokinetics of ciclazindol (Wy 23409) in human volunteers". British Journal of Clinical Pharmacology. Quyển 4 số 1. tr. 61–5. doi:10.1111/j.1365-2125.1977.tb00668.x. PMC 1428987. PMID 843425.
  2. ^ a b Ghose K, Rama Rao VA, Bailey J, Coppen A (tháng 4 năm 1978). "Antidepressant activity and pharmacological interactions of ciclazindol". Psychopharmacology. Quyển 57 số 1. tr. 109–14. doi:10.1007/BF00426966. PMID 96461.
  3. ^ Levine S (1979). "A controlled comparative trial of a new antidepressant, ciclazindol". The Journal of International Medical Research. Quyển 7 số 1. tr. 1–6. PMID 369921.
  4. ^ a b Oh VM, Ehsanullah RS, Leighton M, Kirby MJ (tháng 1 năm 1979). "Influence of ciclazindol on monoamine uptake and CNS function in normal subjects". Psychopharmacology. Quyển 60 số 2. tr. 177–81. doi:10.1007/BF00432290. PMID 106428.
  5. ^ a b Waterfall JF, Smith MA, Gaston WH, Maher J, Warburton G (tháng 7 năm 1979). "Cardiovascular and autonomic actions of ciclazindol and tricyclic antidepressants". Archives Internationales de Pharmacodynamie et de Thérapie. Quyển 240 số 1. tr. 116–36. PMID 507990.
  6. ^ Gardner CR, Wilford AE (tháng 1 năm 1980). "The effects of mianserine, amitriptyline, ciclazindol and viloxazine on presynaptic alpha-receptors in isolated rat atria [proceedings]". British Journal of Pharmacology. Quyển 68 số 1. tr. 184P – 185P. doi:10.1111/j.1476-5381.1980.tb10705.x. PMC 2044122. PMID 6244029.
  7. ^ Noack T, Edwards G, Deitmer P, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 1992). "The involvement of potassium channels in the action of ciclazindol in rat portal vein". British Journal of Pharmacology. Quyển 106 số 1. tr. 17–24. doi:10.1111/j.1476-5381.1992.tb14286.x. PMC 1907450. PMID 1504725.
  8. ^ Lee K, Khan RN, Rowe IC, và đồng nghiệp (tháng 4 năm 1996). "Ciclazindol inhibits ATP-sensitive K+ channels and stimulates insulin secretion in CR1-G1 insulin-secreting cells". Molecular Pharmacology. Quyển 49 số 4. tr. 715–20. PMID 8609901.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Phô mai là thực phẩm phổ biến ở phương Tây. Ngày nay, phô mai được sử dụng rộng rãi trên thế giới kể cả tại Việt Nam
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.