52°40′B 6°45′Đ / 52,667°B 6,75°Đ
Coevorden | |
---|---|
— đô thị — | |
Quốc gia | Hà Lan |
Tỉnh | Drenthe |
Đặt tên theo | bò cái, ford |
Thủ phủ | Coevorden |
Diện tích(2006) | |
• Tổng cộng | 299,68 km2 (11,571 mi2) |
• Đất liền | 296,68 km2 (11,455 mi2) |
• Mặt nước | 3,00 km2 (100 mi2) |
Dân số (1 tháng 1 năm 2007) | |
• Tổng cộng | 36.043 |
• Mật độ | 121/km2 (310/mi2) |
nguồn: CBS, Statline. | |
Múi giờ | Giờ Mùa hè Trung Âu |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã điện thoại | 0528, 0591 |
Thành phố kết nghĩa | Nordhorn, Brest, Emlichheim, Kutno, Ninh Hà, Vancouver, Czarnków |
Coevorden (ⓘ) là một đô thị ở đông bắc Hà Lan. Trong đợt tổ chức lại tỉnh này năm 1998, Coevorden được sáp nhập với Dalen, Sleen, Oosterhesselen và Zweeloo.
Aalden, Achterste Erm, Ballast, Benneveld, Bovensteenwijksmoer, Coevorden, Dalen, Dalerpeel, Dalerveen, De Bente, De Haar, De Kiel, De Mars, Den Hool, Diphoorn, Eldijk, Erm, Gees, Geesbrug, Grevenberg, 't Haantje, Holsloot, Hoogehaar, Kibbelveen, Klooster, Langerak, Meppen, Nieuwe Krim, Nieuwlande, Noord-Sleen, Oosterhesselen, Padhuis, Pikveld, Schimmelarij, Schoonoord, Sleen, Steenwijksmoer, Stieltjeskanaal, Valsteeg, Veenhuizen, Vlieghuis, Vossebelt, Wachtum, Weijerswold, Wezup, Wezuperbrug, Zweeloo và Zwinderen.
Coevorden được lập thành thành phố năm 1408.
Thành phố đã được xây lại đầu thế kỷ 17.