Crassocephalum

Crassocephalum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Senecioneae
Chi (genus)Crassocephalum
Moench, 1794
Loài điển hình
Senecio cernuus L.f., 1782
Các loài
Xem bài.

Crassocephalum là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae)[1]. Chi này được Conrad Moench miêu tả lần đầu tiên năm 1794 trên cơ sở loài Senecio cernuus L.f., 1782[2].

Crassocephalum là một chi thực vật thân thảo trong tông Senecioneae. Khoảng 24-26 loài của chi này đều là bản địa châu Phi, Madagascarquần đảo Mascarene[3] và nói chung được tìm thấy trong các khu vực rừng trống hay tại rìa các khu rừng thường xanh ẩm ướt cũng như trong đồng rừng thưa, ở độ cao từ 0 tới 3.500 m[4].

Hiện tại người ta xác nhận có 2 loài du nhập vào châu Á là Crassocephalum crepidioidesC. rubens, trong đó C. crepidioides từ khoảng thập niên 1920 và hiện tại có phân bố rộng từ Pakistan qua Đông Nam Á, Hoa Nam tới Nhật Bản và các đảo trên Thái Bình Dương; trong khi C. rubens mới chỉ được phát hiện gần đây (khoảng năm 1986) trong một khu vực nhỏ tại bắc Thái Lan, đông Myanmar và nam Trung Quốc[5].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Crassocephalum gồm khoảng 24-26 loài như sau:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Crassocephalum. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Robert O. Belcher, 1955. The typification of Crassocephalum Moench and Gynura Cass. Kew Bulletin 11:455-465.
  3. ^ Nordenstam B. 2007. Tribe Senecioneae. Trong: Kadereit J. W., Jeffrey C. (biên tập). The Families and Genera of Vascular Plants (chủ biên: K. Kubitzki), Vol. VIII Asterales, Heidelberg: Springer, Đức, tr. 208-241.
  4. ^ Jeffrey C. 1986. The Senecioneae in East Tropical Africa. Kew Bulletin 41:873-943.
  5. ^ Ongkarn Vanijajiva, 2008. Systematics and biogeography of Southeast Asian Senecioneae (Asteraceae): Revision of Cissampelopsis and Gynura and hybridisation in the introduced Crassocephalum Lưu trữ 2014-10-10 tại Wayback Machine, Luận án tiến sĩ KHTN, Johannes Gutenberg-Universität Mainz, Mainz, Đức. tập tin pdf

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit