Croton eluteria

Croton eluteria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Malpighiales
Họ (familia)Euphorbiaceae
Phân họ (subfamilia)Crotonoideae
Tông (tribus)Crotoneae
Chi (genus)Croton
Loài (species)C. eluteria
Danh pháp hai phần
Croton eluteria
(L.) W.Wright, 1787[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Oxydectes eluteria (L.) Kuntze, 1891
  • Clutia eluteria L., 1753[2]
  • Cascarilla officinalis Raf., 1838 nom. illeg.
  • Croton cascarilla (L.) L., 1763
  • Croton cascarilloides Geiseler, 1807 nom. illeg.
  • Croton eluteria Benn., 1860 nom. illeg.
  • Croton eluteria subsp. homolepidus (Müll.Arg.) Borhidi, 1977
  • Croton homolepidus Müll.Arg., 1866
  • Croton rosmarinifolius Salisb., 1796 nom. superfl.
  • Oxydectes cascarilla (L.) Kuntze, 1891
  • Oxydectes cascarilloides Kuntze, 1891
  • Oxydectes homolepida (Müll.Arg.) Kuntze, 1891
  • Clutia cascarilla L., 1753
  • Clutia decandra Crantz, 1766

Croton eluteria là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Clutia eluteria.[2] Năm 1787 William Wright chuyển nó sang chi Croton như là Croton eleutheria (dẫn chiếu tới Clutia eluteria của Linnaeus).[1][3]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh eluteria lấy theo tên đảo Eleuthera, đảo thuộc Bahamas.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa Bahamas, Cuba, Cộng hòa Dominica, Haiti.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b William Wright, 1787. An Account of the Medicinal Plants Growing in Jamaica: Croton eleutheria. London Medical Journal 8(3): 249-250.
  2. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Clutia eluteria. Species Plantarum 2: 1042.
  3. ^ The Plant List (2010). Croton eluteria. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ John J. Bennett, 1860. Note on the species of Croton described by Linnaeus under the names of Clutia Eluteria and Clutia Cascarilla. Journal of the Proceedings of the Linnean Society. Botany 4: 26-30, xem trang 27.
  5. ^ Croton eluteria trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-7-2023.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit