Cutin

Quá trình tổng hợp cutin và lignin.

Cutin (từ tiếng Latin cuta, "da") là một polyme sinh học lipid bao phủ tất cả các cơ quan trên không của thực vật có phôi. Axit béo hydroxylated và glycerol polyester (loại C16 hoặc C18, với 16 hoặc 18 nguyên tử cacbon) có nhiều chức năng cho cây trồng (đề kháng với điều kiện, bảo vệ phát triển, bảo quản, biến đổi). Kết hợp với sáp (hỗn hợp các chất béo lipid khác nhau, este, axit béo, vv), nó tạo thành lớp biểu bì.

Thành phần và vai trò

[sửa | sửa mã nguồn]

Cutin là các polyme tái sinh không hòa tan và tính chất hóa học và sinh học do cấu trúc đại phân tử của chúng.

Họ các cutin C16 chủ yếu là 16-hydroxypalmitate9,16 hoặc 10,16-dihydroxypalmitates. Lượng cutin C18 chủ yếu được biểu diễn bằng 18-hydroxyoleate, 9,10-epoxy-18-hydroxystearate9,10,18-trihydroxystearate.[1] Thành phần hoặc tỷ lệ giữa C16 và C18 của cutin thay đổi tùy theo loài được xem xét, cơ quan hoặc giai đoạn phát triển. [2]

Bản chất lipid của nó mang lại tính chất kỵ nước, do đó ngăn chặn tổn thất do thoát hơi nước cũng như các lối vào không kiểm soát được, sau đó được điều chỉnh ở mức khí khổng.

Cutin có thể được nhuộm màu với thuốc nhuộm lipid như Sudan.

Thư viện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú và tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ . 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |passage= (gợi ý |pages=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |langue= (gợi ý |language=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |éditeur= (gợi ý |editor=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |auteur= (gợi ý |author=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |titre= (gợi ý |title=) (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |lire en ligne= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp).
  2. ^ Bargel, H., Koch, K., Cerman, Z., and Neinhuis, C., « Structurefunction relationship of the plant cuticle and cuticular waxes - a smart material? », Functional Plant Biology, 2006, 33(10), p. 893-910.

Bibliographie

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (tiếng Anh) Espelie, K.E., Davis, R.W., Kolattukudy, P.E., 1980. Composition, ultrastructure and function of the cutin- and suberin-contaning layers in the leaf, fruit peel, juice-sac and inner seed coat of grapefruit (Citrus paradisi Macfed.). Planta 149, 498-551.

Bài viết liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Hình như mọi người đều nghĩ Harry Potter thích hợp nhất ở nhà Gry và cảm thấy tất cả mọi yếu tố tính cách của Harry đều chính minh cho một Gry thực thụ