Cyclopia

Cyclopia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Podalyrieae[1][2]
Chi (genus)Cyclopia
Vent., 1808[3]
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Ibbetsonia Sims

Cyclopia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae. Việc mô tả đã được xuất bản bởi Étienne Pierre Ventenat năm 1808. Tên gọi Ibbetsonia, xuất bản hai năm sau đó, được xem là đồng âm của chi này;[5] John Sims đã kỷ niệm nhà sinh lý học Agnes Ibbetson bằng tên này.[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Cyclopia được phân thành nhiều nhóm loài:[4][6][7]

Section Aequalis

[sửa | sửa mã nguồn]
Cyclopia genistoides

Section Cyclopia

[sửa | sửa mã nguồn]

Section Marsupium

[sửa | sửa mã nguồn]

Section Praegnans

[sửa | sửa mã nguồn]

Section Truncatae

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Boatwright JS, Savolainen V, Van Wyk B-E, Schutte-Vlok AL, Forest F., Van der Bank M. (2008). "Systematic position of the anomalous genus Cadia and the phylogeny of the tribe Podalyrieae (Fabaceae)". Syst Bot. Quyển 33 số 1. tr. 133–147. doi:10.1600/036364408783887500.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Cardoso D, Pennington RT, de Queiroz LP, Boatwright JS, Van Wyk B-E, Wojciechowski MF, Lavin M. (2013). "Reconstructing the deep-branching relationships of the papilionoid legumes". S Afr J Bot. Quyển 89. tr. 58–75. doi:10.1016/j.sajb.2013.05.001.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). International Plant Names Index http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=22168-1. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010. {{Chú thích web}}: |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ a b Schutte AL. (1997). "Systematics of the genus Cyclopia Vent". Edinburgh J Bot. Quyển 54 số 2. tr. 125–170. doi:10.1017/S0960428600004005.
  5. ^ a b Boulger, George Simonds (1891). "Ibbetson, Agnes" . Trong Sidney Lee (biên tập). Dictionary of National Biography. Quyển 28. Luân Đôn: Smith, Elder & Co. Ibbetsonia, Curtis's Botanical Magazine (t. 1259, 1810)
  6. ^ "ILDIS LegumeWeb entry for Cyclopia". International Legume Database & Information Service. Cardiff School of Computer Science & Informatics. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ USDA; ARS; National Genetic Resources Program. "GRIN species records of Cyclopia". Germplasm Resources Information Network—(GRIN) [Online Database]. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/ild-4423

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Honeybush by Subhuti Dharmananda, Ph.D., Director, Institute for Traditional Medicine, Portland, Oregon
  • Honeybush Lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011 tại Wayback Machine by Liesl van der Walt, South African National Biodiversity Institute. Relates mostly to coastal honeybush, Cyclopia genistoides.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Nàng như một khối Rubik, nhưng không phải do nàng đổi màu trước mỗi đối tượng mà do sắc phản của nàng khác biệt trong mắt đối tượng kia
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Affiliate Marketing là một phương pháp tiếp thị trực tuyến giúp bạn kiếm tiền bằng cách quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác và nhận hoa hồng (commission) khi có người mua hàng thông qua liên kết bạn cung cấp
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012