Džejla Glavović

Džejla Glavović
SinhDžejla Glavović
1983 (40–41 tuổi)
Danh hiệu
Thông tin chỉ số
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)

Džejla Glavović đến từ Bosna và Hercegovina trở thành một nữ hoàng sắc đẹp quốc tế khi cô đăng quang ngôi vị Hoa hậu Trái Đất 2002 vào ngày 20 tháng 10 năm 2002. Đây là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế tầm cỡ và uy tín được tổ chức thường niên nhằm quảng bá những nhận thức về bảo vệ môi trường. Džejla Glavović được cô Catharina Svensson đến từ Đan Mạch - Hoa hậu Trái Đất 2001 trao vương miện, quyền trượng và dải băng trong đêm chung kết được tổ chức tại Thành phố Quezon, Philippines. Ngoài ra, cô còn là chủ nhân của giải thưởng phụ Hoa hậu Tài năng (Best in Talent). Cô là người đẹp đầu tiên từ Bosna và Hercegovina chiến thắng một trong 4 cuộc thi sắc đẹp lớn nhất hành tinh gồm: Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Quốc tếHoa hậu Trái Đất.[1][2]
Džejla cũng là Hoa hậu Trái Đất đầu tiên bị tước vương miện vào ngày 28 tháng 5 năm 2003,ngôi hoa hậu được trao lại cho Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) của cuộc thi - cô Winfred Omwakwe, đại diện của Kenya. Trong cùng năm đó, Hoa hậu Hoàn vũ Oxana Fedorova cũng bị tước vương miện. Carousel Productions - đơn vị tổ chức cuộc thi giải thích việc không hoàn thành nghĩa vụ của một Đương kim Hoa hậu Trái Đất là nguyên nhân chính khiến Džejla bị truất ngôi.[3]

  1. ^ “Pageant Almanac • History”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “Miss Earth 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “Manila Standard: The Future is Ours”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Catharina Svensson
'Hoa hậu Trái Đất
(truất ngôi) '
2002
Kế nhiệm:
Winfred Omwakwe
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars