Dưỡng bệnh

Một phụ nữ đang dưỡng bệnh. Ảnh của Paolo Monti.
Tranh "Religious melancholia and convalescence"

Dưỡng bệnh hay dưỡng sức, bồi dưỡng sức khoẻ là sự phục hồi dần dần sức khỏe và sức lực sau khi bệnh nhân khỏi bệnh hoặc phục hồi hậu chấn thương. Thuật ngữ này đề cập đến giai đoạn sau của một bệnh truyền nhiễm hoặc bệnh tật khi bệnh nhân hồi phục gần như hoàn toàn, nhưng bệnh nhân có thể tiếp tục là nguồn lây nhiễm cho người khác.[1] Theo nghĩa này, từ "phục hồi" được coi là thuật ngữ đồng nghĩa. Dưỡng bệnh cũng sử dụng trong công tác chăm sóc bệnh nhân sau một can thiệp ngoại khoa (phẫu thuật),[2][3] theo đó bệnh nhân phải đến gặp bác sĩ theo hẹn để kiểm tra sức khỏe thường xuyên.[4][5]

Trong tiếng Anh, cơ sở chăm sóc dưỡng bệnh (convalescent care facilities) được viết tắt là CCF.[6]

  • Cai nghiện, liệu pháp để kiểm soát một tình trạng y tế như nghiện ngập
  • Phục hồi (y học) một giai đoạn phục hồi thể chất hoặc tinh thần
  • Phục hồi (chính trị) một khái niệm xã hội học
  • Tái phát, hiện tượng xuất hiện lại các triệu chứng
  • Thuyên giảm, bệnh nhân mắc bệnh mãn tính không còn triệu chứng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

 

  1. ^ Cole WH, Keeton RW, Calloway NO, Glickman N, Mitchell HH, Dyniewicz J, Howes D (tháng 10 năm 1947). "Studies in Postoperative Convalescence". Annals of Surgery. Quyển 126 số 4. tr. 592–609. doi:10.1097/00000658-194710000-00017. PMC 1803419. PMID 17859018.
  2. ^ Bisgaard T, Kehlet H, Rosenberg J (tháng 2 năm 2001). "Pain and convalescence after laparoscopic cholecystectomy". The European Journal of Surgery = Acta Chirurgica. Quyển 167 số 2. tr. 84–96. doi:10.1080/110241501750070510. PMID 11266262.
  3. ^ Laplace (tháng 2 năm 1946). "Convalescence from surgical procedures. I. Studies of the circulation lying and standing, of tremor, and of a program of bed exercises and early rising". American Heart Journal. Quyển 31 số 2. tr. 249. doi:10.1016/0002-8703(46)90635-7.
  4. ^ Tui C, Wright AM, Mulholland JH, Carabba V, Barcham I, Vinci VJ (tháng 7 năm 1944). "Studies on Surgical Convalescence I-Sources of Nitrogen Loss Postgastrectomy and Effect of High Amino-Acid and High Caloric Intake on Convalescence". Annals of Surgery. Quyển 120 số 1. tr. 99–122. doi:10.1097/00000658-194407000-00013. PMC 1617881. PMID 17858477.
  5. ^ Pillsbury, Barbara L.K. (1978). "'Doing the Month': Confinement and Convalescence of Chinese Women After Childbirth". The Embryo Project Encyclopedia. Quyển 12. tr. 11–22. PMID 565536. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ "Transitional Convalescent Facilities (tcf): a pilot alternative rehabilitation programme for patients who require a longer term of rehabilitation". The Gerontologist (bằng tiếng Anh). Quyển 55 số Suppl_2. ngày 23 tháng 10 năm 2015. tr. 719. doi:10.1093/geront/gnv358.02.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Nếu bạn đang có ý định “chơi” chứng khoán, hay đang “chơi” với số vốn trăm triệu đổ lại thì bài này dành cho bạn
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi