Dạng toàn phương

Trong toán học, một dạng toàn phương là một đa thức với các số hạng có bình phương. Ví dụ

là một dạng toàn phương với các biến xy. Các hệ số thường thuộc một trường K cố định, chẳng hạn như số thực hoặc số phức.

Các dạng toàn phương chiếm vị trí trung tâm trong nhiều nhánh toán học khác nhau, bao gồm lý thuyết số, đại số tuyến tính, lý thuyết nhóm (nhóm trực giao), hình học vi phân (metric Riemann, dạng cơ bản thứ hai), tô pô vi phân (dạng giao của 4-đa-tạp) và lý thuyết Lie (dạng Killing).

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Một dạng toàn phương trên một trường K là một ánh xạ từ một không gian vectơ hữu hạn chiều trên K vào K sao cho tồn tại một dạng song tuyến tính thỏa mãn

  • [1]

Hệ quả: với mọi , .

Cụ thể hơn, ta có một biểu diễn dưới dạng đa thức:

Sử dụng ma trận A = (aij), ta có thể viết lại công thức trên dưới dạng

Nếu đặc số của trường K khác 2

  • Ma trận hệ số A của q có thể được thay thế bằng ma trận đối xứng (A + AT)/2.
  • Dạng song tuyến tính có thể được tính theo : [1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nguyễn Hữu Việt Hưng (1999), tr. 234

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cassels, J.W.S. (1978). Rational Quadratic Forms. London Mathematical Society Monographs. Quyển 13. Academic Press. ISBN 0-12-163260-1. Zbl 0395.10029.
  • Kitaoka, Yoshiyuki (1993). Arithmetic of quadratic forms. Cambridge Tracts in Mathematics. Quyển 106. Cambridge University Press. ISBN 0-521-40475-4. Zbl 0785.11021.
  • Lam, Tsit-Yuen (2005). Introduction to Quadratic Forms over Fields. Graduate Studies in Mathematics. Quyển 67. American Mathematical Society. ISBN 0-8218-1095-2. MR 2104929. Zbl 1068.11023.
  • Milnor, J.; Husemoller, D. (1973). Symmetric Bilinear Forms. Ergebnisse der Mathematik und ihrer Grenzgebiete. Quyển 73. Springer-Verlag. ISBN 3-540-06009-X. Zbl 0292.10016.
  • O'Meara, O.T. (1973). Introduction to quadratic forms. Die Grundlehren der mathematischen Wissenschaften. Quyển 117. Springer-Verlag. ISBN 3-540-66564-1. Zbl 0259.10018.
  • Pfister, Albrecht (1995). Quadratic Forms with Applications to Algebraic Geometry and Topology. London Mathematical Society lecture note series. Quyển 217. Cambridge University Press. ISBN 0-521-46755-1. Zbl 0847.11014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta