Dệt

Sợi dọc và sợi ngang trong dệt trơn
Một loại vải sa-tanh , thường dùng cho lụa , trong đó mỗi sợi dọc nổi trên 16 sợi ngang

Dệt là phương pháp sản xuất vải bằng cách xen kẽ hai bộ sợi tạo thành một mảnh vải. Sợi dọc gọi là sợi chữ, sợi ngang gọi là sợi trái. Cách xen kẽ này tạo thành các kết cấu khác nhau trong vải. Việc dệt thường thực hiện trên máy dệt, có thể thực hiện bằng cách khác như dệt bằng viên nang hoặc dệt không máy. Có ba loại kết cấu phổ biến: dệt bình thường, dệt satin và dệt twill. Vải có thể đơn giản hoặc trang trí theo thiết kế nghệ thuật.

Khảo cổ học

[sửa | sửa mã nguồn]

Có dấu vết cho thấy dệt đã biết đến từ thời Kỷ đá thượng cổ, khoảng 27,000 năm trước. Tại di chỉ Dolní Věstonice, tìm thấy dấu vết về vải mờ mờ. Những người dệt thời Kỷ đá thượng cổ chế tạo nhiều loại dây, đan rổ và dệt vải bằng kỹ thuật đan và dệt đơn giản. Những hiện vật gồm dấu in trên đất sét và mảnh vải còn lại sau khi đốt.[1]

Ở châu Mỹ, những tàn dư vải cổ nhất tìm thấy ở Hang Guitarrero, Peru. Được làm từ sợi cây, những sản phẩm này có niên đại từ 10,100 đến 9,080 TCN.[2][3]

Năm 2013, tại di chỉ Çatalhöyük, tìm thấy mảng vải từ cây gai có niên đại khoảng 7,000 TCN.[4][5] Tại Ai Cập cổ đại, năm 2013 còn tìm thấy mảng vải từ cây gai có niên đại khoảng 7,000 TCN.[6][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dolni Vestonice and Pavlov sites”. Donsmaps.com. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ Stacey, Kevin (13 April 2011). "Carbon dating identifies South America's oldest textiles". University of Chicago Press Journals. Retrieved 6 October 2016.
  3. ^ Jolie, Edward A.; Lynch, Thomas F.; Geib, Phil R.; Adovasio, J. M. (2011). “Cordage, Textiles, and the Late Pleistocene Peopling of the Andes”. Current Anthropology. 52 (2): 285–296. doi:10.1086/659336. S2CID 43570348.
  4. ^ Svoboda, Jiří; Králík, Miroslav; Čulíková, Věra; Hladilová, Šárka; Novák, Martin; Fišáková, Miriam Nývltová; Nývlt, Daniel; Zelinková, Michaela (1 tháng 1 năm 1970). “Pavlov VI: an Upper Palaeolithic living unit”. Antiquity. Academia.edu. 83 (320): 282–295. doi:10.1017/S0003598X00098434. S2CID 56326310. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016. Đã bỏ qua văn bản “Miriam Nývltová Fišáková” (trợ giúp)
  5. ^ “Centuries-old fabric found in Çatalhöyük”. hurriyet daily news. 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ Svoboda, Jiří; Králík, Miroslav; Čulíková, Věra; Hladilová, Šárka; Novák, Martin; Fišáková, Miriam Nývltová; Nývlt, Daniel; Zelinková, Michaela (1 tháng 1 năm 1970). “Pavlov VI: an Upper Palaeolithic living unit”. Antiquity. Academia.edu. 83 (320): 282–295. doi:10.1017/S0003598X00098434. S2CID 56326310. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016. Đã bỏ qua văn bản “Miriam Nývltová Fišáková” (trợ giúp)
  7. ^ “Centuries-old fabric found in Çatalhöyük”. hurriyet daily news. 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập