Danh sách đĩa nhạc của KOTOKO

Danh sách đĩa nhạc của KOTOKO
Album phòng thu4
Album tổng hợp1
Đĩa đơn16

Đây là danh sách đĩa nhạc của ca sĩ người Nhật KOTOKO, thành viên của I've Sound.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
# Thông tin Doanh số
Đầu tay Oboetete ii yo/DuDiDuWa*lalala 19.000
Thứ hai Re-sublimity
  • Ngày phát hành: 17 tháng 11 năm 2004
  • Từ album: Garasu no Kaze
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #8
  • Ca khúc chủ đề trong: Kannazuki no Miko
50.000
Thứ ba Radiance / Chi ni Kaeru: On the Earth
  • Ngày phát hành: 23 tháng 2 năm 2005
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #19
  • Ca khúc chủ đề trong: Starship Operators
29.000
Thứ tư 421: A Will
  • Ngày phát hành: 13 tháng 10 năm 2005
  • Từ album: Garasu no Kaze & Uzu-Maki
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #16
14.000
Thứ năm Being
  • Ngày phát hành: 23 tháng 3 năm 2006
  • Từ album: Uzu-Maki
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #4
  • Ca khúc chủ đề trong: Shakugan no Shana
35.000
Thứ sáu Chercher
  • Ngày phát hành: 25 tháng 10 năm 2006
  • Từ album: Uzu-Maki
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #16
  • Ca khúc chủ đề trong: Maria-sama ga Miteru OVA
19.000
Thứ bảy Kirei na Senritsu
  • Ngày phát hành: 7 tháng 3 năm 2007
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #18
  • Ca khúc chủ đề trong: Maria-sama ga Miteru OVA
12.000
Thứ tám Hayate no Gotoku!
  • Ngày phát hành: 23 tháng 5 năm 2007
  • Từ album: Epsilon no Fune
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #7
  • Ca khúc chủ đề trong: Hayate no Gotoku!
34.000
Thứ chín Shichiten Hakki Shijou Shugi!
  • Ngày phát hành: 17 tháng 10 năm 2007
  • Từ album: Epsilon no Fune
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #8
  • Ca khúc chủ đề trong: Hayate no Gotoku!
29.000
Thứ mười Real Onigokko
  • Ngày phát hành: 19 tháng 12 năm 2007
  • Từ album: Epsilon no Fune
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #15
  • Ca khúc chủ đề trong: Real Onigokko
14.000
Thứ 11 Blaze
  • Ngày phát hành: 13 tháng 3 năm 2008
  • Từ album: Epsilon no Fune
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #13
  • Ca khúc chủ đề trong: Shakugan no Shana II
27.000
Thứ 12 Special Life!
  • Ngày phát hành: 21 tháng 5 năm 2008
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #13
  • Ca khúc chủ đề trong: Kamen no Maid Guy
14.500
U Make Ai Dream
  • Ngày phát hành: 3 tháng 12 năm 2008
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #46
  • Ca khúc chủ đề trong: Ai Sp@ce
5.600
Ao-Iconoclast / Pigeon-The Green-ey'd Monster
  • Ngày phát hành: 24 tháng 6 năm 2009
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #26
  • Ca khúc chủ đề trong: BlazBlue: Calamity Trigger
7.000
Snipe
  • Ngày phát hành: 24 tháng 6 năm 2009
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #43
6.200
Thứ 13 Daily-daily Dream
  • Ngày phát hành: 26 tháng 8 năm 2009
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #16
  • Ca khúc chủ đề trong: Hayate no Gotoku!!
10.428
Thứ 14 Screw
  • Ngày phát hành: 2 tháng 12 năm 2009
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #24
  • Ca khúc chủ đề trong: Assault Girls
4.649
Thứ 15 Hekira no Sora e Izanaedo
  • Ngày phát hành: 7 tháng 7 năm 2010
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #18
  • Ca khúc chủ đề trong: BlazBlue: Continuum Shift
7.618
Thứ 16 Loop-the-Loop
  • Ngày phát hành: 20 tháng 10 năm 2010
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #18
  • Ca khúc chủ đề trong: Motto To Love-Ru
4.304

Đĩa đơn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Thông tin Doanh số
Love a Riddle / I Can't Get Over Your Best Smile
  • Ngày phát hành: 5 tháng 12 năm 2001
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: N/A
  • Ca khúc chủ đề trong: Onegai Teacher
---
Shooting Star
  • Ngày phát hành: 26 tháng 1 năm 2002
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #62
  • Ca khúc chủ đề trong: Onegai Teacher
17.000
Second Flight
  • Ngày phát hành: 24 tháng 7 năm 2003
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #15
  • Ca khúc chủ đề trong: Onegai Twins
35.000
Face of Fact (Resolution Ver.)
  • Ngày phát hành: 1 tháng 3 năm 2006
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 200 của Oricon: #21
  • Ca khúc chủ đề trong: Baldr Force EXE Resolution OVA
15.000
# Thông tin Doanh số
Đầu tay Hane
  • Ngày phát hành: 21 tháng 4 năm 2004
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 300 của Oricon: #7
40,000
Thứ hai Garasu no Kaze
  • Ngày phát hành: 8 tháng 6 năm 2005
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 300 của Oricon: #6
48.000
Thứ ba Uzu-Maki
  • Ngày phát hành: 13 tháng 12 năm 2006
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 300 của Oricon: #16
37.000
Thứ tư Epsilon no Fune
  • Ngày phát hành: 14 tháng 10 năm 2009
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 300 của Oricon: #12
15.000

Album tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
# Thông tin Doanh số
Đầu tay Anime's Compilation Best
  • Ngày phát hành: 23 tháng 12 năm 2009
  • Vị trí xếp hạng trong tốp 300 của Oricon: #32
9.801

Album khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Sora wo Tobetara...

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2000

  1. ミルク / Milk
  2. 疾風雲 / Hayategumo
  3. PhuLa PhuLa
  4. カナリヤ / Kanariya
  5. 鼓動 / Kodou
  6. もしも… / Moshimo...
  7. ゆうえんち / Yuuenchi
  8. サヨナラ・ジレンマ / Sayonara Dilemma
  9. アスピリン / Aspirin
  10. 羽 / Hane
  11. 春色 / Haruiro

Hitorigoto (mini album)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ひとりごと / Hitorigoto
  2. 疾風雲 / Hayategumo
  3. ひとりごと(Karaoke ver.)
  4. 疾風雲(Karaoke ver.)
  5. ひとりごと(Instrumental ver.)
  6. 疾風雲(Instrumental ver.)

Hane Live Tour 2004 Limited Edition Album

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Suppuration
  2. β-粘土の惑星 / β-Nendo no Hoshi
  3. 地に還る / Chi ni Kaeru
  4. 冬の雫: White Summer Style / Fuyu no Shizuku: White Summer Style

I've Girls Compilations

[sửa | sửa mã nguồn]

Disintegration

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 26 tháng 6 năm 2002

  1. 涙の誓い / Namida no Chikai
  2. Flow: 水の生まれた場所 / Flow: Mizu no Umareta Basho
  3. I Can't Get Over Your Best Smile
  4. Resolution of Soul
  5. Wing My Way
  6. 君よ、優しい風になれ / Kimi yo, Yasashii Kaze ni Nare

Phát hành ngày 5 tháng 9 năm 2003

  1. Face of Fact
  2. Save Your Heart: Album Mix (with Kaori Utatsuki)
  3. 遮光: Album Mix / Kageri: Album Mix
  4. Feel in Tears
  5. 夏草の線路: Album Mix / Natsukusa no Senro (with Kaori Utatsuki)
  6. Lament

Phát hành ngày 5 tháng 9 năm 2003

  1. Heart of Hearts
  2. Close to Me...
  3. Sensitive

Collective

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 30 tháng 9 năm 2005

  1. Abyss
  2. We Survive
  3. Lupe
  4. Imaginary Affair
  5. Trust You're Truth: 明日を守る約束 / Trust You're Truth: Ashita wo Mamoru Yakusoku
  6. Collective

Album khác của I've Sound

[sửa | sửa mã nguồn]

Dear Feeling

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2000

  1. Prime (KOTOKO to Aki)
  2. 空より近い夢: Second Track / Sora Yori Chikai Yume: Second Track (KOTOKO to Aki)
  3. 明日の向こう / Ashita no Mukou

Dirty Gift

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2002

  1. Dirty Boots (Outer)

I've Remix Style Mixed Up

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2004

  1. 涙の誓い: The Divine Pledge of Tears / Namida no Chikai: The Divine Pledge of Tears

I've Mania Tracks Vol.1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 29 tháng 12 năm 2007

  1. Synthetic Organism (Outer)
  2. Hallucino: Remix
  3. Time Heals All Sorrows
  4. L.A.M: Laze and Meditation: 2001 P.V Long Arrange Mix (Outer)
  5. Crossed Destiny
  6. Philosophy: Proto Type Mix
  7. Leave Me Hell Alone (Outer)

Master Groove Circle

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 24 tháng 9 năm 2008

  1. Suppuration: Core (G.M.S. remix)
  2. リアル鬼ごっこ / Real Onigokko (Ben Watkins from Juno Reactor remix)
  3. Re-sublimity (Shiva Joerg & Hard Stuff remix)
  4. Uzu-Maki (Eat Static remix)

The Front Line Covers

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 28 tháng 12 năm 2008

  1. 季節の雫 / Kisetsu no Shizuku
  2. Belvedia

I've Sound 10th Anniversary 「Departed to the future」 Special CD Box

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 25 tháng 3 năm 2009

  1. snIpe
  2. Close to Me...: I've in Budokan 2009 Live Ver.
  3. Snipe: Instrumental
  4. Snipe PV
  5. 「Departed to the Future」Chapter2:KOTOKO

Album Short Circuit

[sửa | sửa mã nguồn]

Short Circuit

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 27 tháng 11 năm 2003

  1. Change My Style: Anata no Konomi no Watashi ni (あなた好みの私に?)
  2. Ren'ai CHU!: Remix (恋愛CHU!?) (with Kaori Utatsuki)
  3. Sakuranbo Kiss: Bakuhatsu Damo n (さくらんぼキッス: 爆発だも ん?)
  4. You're My Treasure (with Aki and Rimikka)
  5. Achichina Natsu no Monogatari (あちちな夏の物語り?)
  6. Magical Sweetie
  7. Cream+Mint
  8. Omoide wa Kaze no Naka de... (想い出は風の中で…?)
  9. Short Circuit

Short Circuit II

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành ngày 22 tháng 6 năm 2007

  1. Nee,...Shiyou yo! (ねぇ、…しようよっ!?)
  2. Seishun Rocket (↑青春ロケット↑ ?)
  3. Princess Bride!
  4. Atarashii Koi no Katachi: Short Circuit Edit (新しい恋のかたち?)
  5. Mighty Heart: Aru Hi no Kenka, Itsumo no Koigokoro (ある日のケンカ、いつもの恋心?)
  6. Hajimemashite, Koi. (はじめまして、恋。?)
  7. Otomegokoro Tasu Nekomimi no Heihoukon wa Mugen (乙女心+√ネコミミ=∞?) (with Eiko Shimamiya)
  8. Kyururun Kiss de Jumbo (きゅるるんkissでジャンボ♪♪?)
  9. Princess Brave!
  10. Maple Syrup (めぃぷるシロップ?)
  11. Double HarmoniZe Shock!! (with Kaori Utatsuki)

Bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • A Piacere (Chanter: キミの歌がとどいたら)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Absurd (まいにち好きして)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Achichina Natsu no Monogatari (あちちな夏の物語り?) (Ripple: ブルーシールへようこそっ)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Akanezora: Sore ga Bokura no Sekai Datta (茜空: それがぼくらの世界だった?) (真剣で私に恋しなさい!)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Allegretto: そらときみ / Allegretto: Sora to Kimi (Kono Aozora ni Yakusoku o)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Amethyst (兄嫁)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Amethyst: Remix (妻みっくす)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: C.G mix, Cải biên: Fish Tone]
  • Ano Hi no Kimi e (あの日の君へ?) (Stokesia)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Blossomdays (ハチミツ乙女blossomdays)
    [Lời: Shishi Matsushima; Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Boundary Line (Silent Half)
    [Lời/Soạn nhạc: Takao Ichiyanagi, Cải biên: I've Sound]
  • Bumpy-Jumpy! [ナツユメナギサ: Natsu Yume Nagisa]
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Tomoyuki Nakazawa, Cải biên: Tomoyuki Nakazawa, Takeshi Ozaki]
  • Cave (Deep2)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • Change My Style: あなた好みの私に / Change My Style Anata no Konomi no Watashi ni (コスって! My Honey)
    [Lời/Soạn nhạc: KOTOKO, Cải biên: Kazuya Takase]
  • Close to Me... (Effect: 悪魔の仔)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Cream+Mint (ショコラ: Maid Cafe "Curio")
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Crossed Destiny: Original Arrange (OnlyYou リ・クルス extra disc)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Shade, Cải biên: Kazuya Takase, Tomoyuki Nakazawa]
  • Crossed Destiny: Fish中坪 Arrange (OnlyYou リ・クルス extra disc)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Shade, Cải biên: Fish Tone]
  • Cross Up (OL姉妹)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Do You Feel Loved? (オレ様ティーチャー: 復讐教師のWebカウンセリング)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: wata]
  • Face of Fact (Baldr Force: バルドフォース)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: C.G mix, Cải biên: C.G mix, Fish Tone]
  • Face of Fact: Remix (Baldr Force: バルドフォース)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: C.G mix, Cải biên: Fish Tone]
  • Fatally (Duel Savior)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Feel in Tears (Heart of Hearts)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Fickle (はらみこ)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Maiko Iuchi]
  • Fusion Star (あねいも: アイとHのステップアップ)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Flow: 水の生まれた場所 / Flow: Mizu no Umareta Basho (水素: 1/2の奇蹟)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • Genzai no Requiem (原罪のレクイエム?) (Prism Ark)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Hajimemashite, Koi. (はじめまして、恋。?) (淫妹Baby)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Hallucino (夢幻の迷宮3 Type S)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • Hallucino: Remix (夢幻の迷宮 Platinum Edition SO)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Tomoyuki Nakazawa, Cải biên: SORMA]
  • Heart of Hearts (Heart of Hearts)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Ideal Forest (無差別恋愛)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • I Need Magic: 解けないマジ☆キュン♪ / I Need Magic: Kaikenai Majikyun(カラフルウィッシュ: 12コのマジキュン!)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • I Pray to Stop My Cry (凌辱看護婦学院)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • I-Doll: Song for Eternity (I-Doll: アイドル)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Imaginary Affair (こなたよりかなたまで)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Jihad (BALDRSKY Dive2)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: C.G mix, Cải biên: C.G mix, Takeshi Ozaki]
  • Joushiki! Butler Koushinkyouku (常識! バトラー行進曲?) (君が主で執事が俺で: お仕え日記)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Maiko Iuchi]
  • Jumping Note (うたう♪タンブリング・ダイス)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Wata]
  • Just As Time Is Running Out (ぎりギリLove)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • La Clef: Meikyuu no Kagi (迷宮の鍵?) (異国迷路のクロワーゼ)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Maiko Iuchi]
  • Kageri (遮光?) (Coda: 棘)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • Ketsudan no Entrance (決断のentrance?) (Prism Ark らぶ2マキシマム)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Kimi yo, Yasashii Kaze ni Nare (君よ、優しい風になれ?) (とらいあんぐるハート3 リリカルおもちゃ箱)
    [Lời: Maki Tsuzuki, KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: KOTOKO]
  • Kyururun Kiss de Jumbo (きゅるるんKissでジャンボ♪♪?) (カラフルハート: 12コのきゅるるん♪)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Leaf Ticket (パルフェ: ショコラ Second Brew)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Lilies Line (チアフル! オリジナルサウンドトラック)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Loose (Scarlett)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Lupe (陵辱制服女学園: 恥蜜に濡れた制服)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Magical Sweetie (お姫さまだっこ: 天使にオシオキ)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • Mirabilis (B: 蒼き背徳)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Mighty Heart: ある日のケンカ、いつもの恋心 (つよきす)
    [Lời/Soạn nhạc: KOTOKO, Cải biên: Maiko Iuchi]
  • Namida no Chikai (涙の誓い?) (とらいあんぐるハート3: Sweet Songs Forever)
    [Lời/Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Now and Heaven: KOTOKO Ver. (淫らな罪: 悦楽の終日)
    [Lời/Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Oblivion (私立レイプ女学院)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • O*ma*ma*go*to (お*ま*ま*ご*と?) (お保母ごと)
    [Lời/Soạn nhạc: KOTOKO, Cải biên: C.G mix]
  • Omoide wa Kaze no Naka de... (想い出は風の中で…?) (犠妹: 背徳の契り)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Omoide wa Kaze no Naka de...: Remix (想い出は風の中で…: Remix?) (犠妹: 背徳の契り)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Onaji Sora no Shita de (同じ空の下で?) (家族計画/Kazoku Keikaku)
    [Lời: Momo, Kazuya Takase, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Philosophy: Proto Type Ver. (I've Mania Tracks Vol.1)
    [Lời: KOTOKO, Kazuya Takase, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Princess Brave! (Princess Brave 雀卓の騎士)
    [Lời: Utsuro Akuta, Soạn nhạc: Tomoyuki Nakazawa Cải biên: Tomoyuki x Takeshi]
  • Princess Bride! (Princess Bride)
    [Lời: Utsuro Akuta, Soạn nhạc: KOTOKO, Cải biên: Sorma]
  • Raspberry (らずべりー?) (らずべりー)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Repeat: Remix (G-Mix)
    [Lời/Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Resolution of Soul (D+Vine [Luv])
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Restoration: 沈黙の空 / Restoration: Chinmoku no Sora (Baldrsky)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Rime (犠母姉妹)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Room (君が主で執事が俺で)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Sakuranbo Kiss: Bakuhatsu Damo n (さくらんぼキッス: 爆発だも ん?) (カラフルキッス: 12コの胸キュン!)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Sensitive (犠妹: 背徳の契り)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Sensitive: Remix (犠妹: 背徳の契り)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Sledgehammer Romance (Princess Bride)
    [Lời: Masaki Motonaga, Soạn nhạc: KOTOKO, Cải biên: Sorma]
  • Stars Biscuit (ふりフリ: ふつうのまいにちにわりこんできた、フシギなリンジンたちのおはなしおはなし)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Maiko Iuchi]
  • Swift Love: 健全男子にモノ申す (つよきす2学期)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Maiko Iuchi]
  • Symphony: 星たちの詩 (KOTOKO Live 2006 in Yokohama Arena)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Time Heals All Sorrows (Care: 癒すべき不治の狂気)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Time Rolls On... (Deep Fantasy)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Undying Love (Alma: ずっとそばに…)
    [Lời: Sakigake, Soạn nhạc: F-ace, Cải biên: Kazuya Takase]
  • Undying Love: Remix (Alma Sound Track: ずっと聴いて♪)
    [Lời: Sakigake, Soạn nhạc: F-ace, Cải biên: Atsuhiko Nakatsubo]
  • Unsymmetry (ぎりギリLOVE)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • We Survive (V.G. NEO)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Went Away (夏色の砂時計)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Wind of Memory: 記憶の風 (巫女舞: ただ一つの願い)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Wata]
  • Wing My Way (ファーランドシンフォニー)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Ya・Ku・So・Ku (水素: 1/2の奇蹟)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Yumemiboshi Boom! Boom! (ユメミボシ: Boom! Boom!?) (ティンクル☆くるせいだーす)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Tomoyuki Nakazawa, Cải biên: Tomoyuki Nakazawa, Takeshi Ozaki]
  • Zutto Soba ni... (ずっとそばに…?) (Alma: ずっとそばに…)
    [Lời: Sakigake, Soạn nhạc: F-ace, Cải biên: Kazuya Takase]

I've Special Unit

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Crash Course: 恋の特別レッスン / Crash Course: Koi no Tokubetsu Lesson (メアメアメア)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: C.G mix]
  • Prime (Dear Feeling)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Save Your Heart (注射器2)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Save Your Heart: Album Mix (Lament)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • Second Flight (おねがい☆ツインズ)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Kazuya Takase, Tomoyuki Nakazawa]
  • See You: 小さな永遠 / See You: Chiisana Eien (とらいあんぐるハート3: Sweet Songs Forever)
    [Lời: Maki Tsuzuki, Kazuya Takase, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • See You: 小さな永遠 P.V ver. / See You: Chiisana Eien P.V ver. (I've P.V Collection Vol.3)
    [Lời: Maki Tsuzuki, Kazuya Takase, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Kazuya Takase, Atsuhiko Nakatsubo]
  • You're My Treasure (Spot Light: 欲望と羨望の狭間)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • 乙女心+√ネコミミ=∞ / Otomegokoro Tasu Nekomimi no Heihoukon wa Mugen (王立ネコミミ学園: あなたのための発情期♪)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • 君と夢を信じて / Kimi to Yume wo Shinjite (I-Doll: アイドル)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]
  • 空より近い夢: Second Track / Sora Yori Chikai: Second Track (Dear Feeling)
  • 夏草の線路 / Natsukusa no Senro (Railway: ここにある夢)
    [Lời: ---, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • 夏草の線路: Album Mix / Natsukusa no Senro: Album Mix (Lament)
    [Lời: ---, Soạn nhạc: Kazuya Takase, Cải biên: Tomoyuki Nakazawa, Kazuya Takase]
  • 恋愛Chu! / Ren'ai Chu! (恋愛Chu!: 彼女のヒミツはオトコのコ?)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • 恋愛Chu! パラパラリミックス 1 / Ren'ai Chu! Paraparamix 1 (もっとLOVEちゅ!)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Tomoyuki Nakazawa, Cải biên: C.G mix]
  • 恋愛Chu! パラパラリミックス 2 / Ren'ai Chu! Paraparamix 2 (もっとLOVEちゅ!)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc: Tomoyuki Nakazawa, Cải biên: C.G mix]
  • 恋愛Chu!: Remix / Ren'ai Chu!: Remix (Short Circuit)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Tomoyuki Nakazawa]
  • 天壌を翔る者たち / Tenjou wo Kakeru Monotachi (Love Planet Five)
    [Lời: KOTOKO, Soạn nhạc/Cải biên: Kazuya Takase]

Công việc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bright Wings (とらいあんぐるハート's Sound Stage 5)
  • Inside of a Wilderness (とらいあんぐるハート: Sweet Song Forever)
  • Inside of a Wilderness (Midnight Calling Ver) (Starry Crystal Fiasse Crystela Compilation Album)
  • My Gentle Days (とらいあんぐるハート's Sound Stage X)
  • My Gentle Days (Rhythmic ver) (Starry Crystal Fiasse Crystela Compilation Album)
  • Snow Angel (Onegai Teacher: Stokesia)
  • Sweet Songs Ever with You (とらいあんぐるハート: Sweet Song Forever)
  • ちいさなぼくのうた: Wings Version / Chiis na Boku no Uta: Wings version (とらいあんぐるハート's Sound Stage 2)
  • 夢を求めて… / Yume wo Motomete... (コンサドーレ札幌)
  • ワタシはウタがヘタ / Watashi wa Uta ga Heta (誕生日: 通い妻(自称)日記)
  • ワタシはウタがヘタだけど / Watashi wa Uta ga Heta Dakedo (誕生日: 通い妻(自称)日記)

5 nhạc phẩm kế tiếp gắn nhãn Outer:

  • Synthetic Organism (発情カルテ: 緋色の凌辱肉玩具)
  • L.A.M: Laze and Meditation (懲らしめ: 狂育的指導)
  • Leave Me Hell Alone (Devote2: いけない放課後)
  • Dirty Boots (Dirty Gift)
  • Ha!!!ppiness (新妻は魔法少女)

DVD có sự tham gia của KOTOKO

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ I've Sound:

  • 『prime prototype』 (29 tháng 12 năm 2000, trong Comiket 59) trong: prime(Promotion Video)/ prime
  • 『I've P.V Collection vol.1』 (29 tháng 12 năm 2001, in Comiket 61) trong: L.A.M: Laze and Meditation (Promotion Video)/ repeat (Video quảng cáo, cùng với Mell)
  • 『I've P.V Collection vol.2』 (29 tháng 12 năm 2002, trong Comiket 63) trong: 疾風雲 hayategumo (Promotion Video) / 疾風雲 hayategumo
  • 『I've P.V Collection vol.3』 (5 tháng 9 năm 2003, với I've Special Unit) trong: See You: 小さな永遠 (chiisana eien): P.V Mix (Promotion Video) / See You: 小さな永遠 (chiisana eien) P.V Mix/ Aibu Woozu (アイブ ウォーズ)

Từ Geneon Entertainment:

  • 『KOTOKO Live Tour 2004 Winter: 冬の雫が連れて来た君が聖者だ (fuyu no shizuku ga tsure kita kimi ga seija da) Happy White X'mas』 (1 tháng 4 năm 2005, Geneon Entertainment & I've DVD)

Đĩa 1 gồm: Suppuration, Core, Re-sublimity, Asura, Lament, 羽(hane), Trust You're Truth: 明日を守る約束 (ashita wo mamoru yakusoku), Snow Angel, Imaginary Affair, 地に還る (chi ni kaeru), 覚えてていいよ (oboetete iiyo), Face of Fact, I Pray to Stop My Cry, Shooting Star, Just As Time Is Running Out, and 冬の雫 (fuyu no shizuku)

Đĩa 2 gồm: きゅるるんkissでジャンボ♪♪ (kyururun kiss de janbo), らずべりー (rasuberii), Short Circuit, メイキング映像 (meikingu eizou, lit. Making of), and インタビュー映像 (intabyuu eizou)

『KOTOKO Live Tour 2004 Winter: 冬の雫が連れて来た君が聖者だ』DVD có kế hoạch phát hành tại Mỹ vào ngày 4 tháng 7 năm 2006.

  • KOTOKO 2005 ファンクラブイベントDVD(会報Vol.4)
  • KOTOKO 2007 Countdown ファンクラブイベントDVD
  • Starlight Symphony: KOTOKO Live 2006 in Yokohama Arena - (phát hành ngày 29 tháng 8 năm 2007)

Biểu diễn trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • KOTOKO First Live Tour 2004 <羽: Hane>
  • KOTOKO Live Tour 2004: 冬の雫が連れて来た君が聖者だ Happy White X'mas
  • KOTOKO Live Tour 2005: 硝子の靡風
  • I've in Budokan 2005: Open the Birth Gate (15 tháng 10 năm 2005)
  • KOTOKO Live House Tour 2006: 日本列島を食い尽くせ!駆け回り食べまくり! (20 tháng 7 - 20 tháng 8 năm 2006)
  • KOTOKO Live in Yokohama Arena (1 tháng 12 năm 2006)
  • KOTOKO Band Battle in Nagoya
  • Mutant Dwarf Presents KOTOKO Countdown Special Live 2006-2007
  • KOTOKO Asia Tour 2007 in Taiwan (24 tháng 6 năm 2007)
  • Short Circuit II Premium Show in Tokyo (21 tháng 7 năm 2007)
  • Mutant Dwarf Presents「Dwarfたちの集い♪: 3小節目 ♪」 (29 tháng 7 - 25 tháng 8 năm 2007)
  • KOTOKO Live Tour 2007 Winter (21 - 24 tháng 12 năm 2007)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Download anime Azur Lane Vietsub
Download anime Azur Lane Vietsub
Một hải quân kỳ lạ với một sức mạnh lớn dưới cái tên là Siren đã bất ngờ xuất hiện
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact