Danh sách đảo Campuchia

Campuchia là một quốc gia có đường bờ biển ngắn, trong khi ba mặt tây, bắc, đông giáp biên giới đất liền với Thái Lan, Lào và Việt Nam, họ có biển ở phía nam. Campuchia có chiều dài bờ biển 443 km[1] cùng với các đảo và quần đảo gần bờ và ngoài khơi. Vùng vịnh lớn nhất là vịnh Kompong Saom, trong vùng vịnh này hầu như không có hòn đảo nào, hầu hết các đảo tập trung ngoài cửa vịnh.

Đây là Danh sách các đảo ở Campuchia:

Tên tên tiếng Anh tên tiếng Khmer tên tiếng Pháp Diện tích Ảnh
Koh Kong (đảo) Outer Koh Kong Island កោះកុងក្រៅ 105 km2
Koh Sdach King Island កោះស្ដេច 1,1 km2
Koh Memei/Rokas Widow island កោះមេម៉ាយ
Koh Smach/Samit Rife Island កោះស្មាច់ 3,4 km2
Koh Smach Phoumi Rife Island Village កោះស្មាច់ 0,8 km2
Koh Ampil Thom Big Tamarind Island កោះអំពិលធំ 34,4 ha
Koh Ampil Kandal Central Tamarind Island កោះអំពិលកណ្ដាល 2,6 ha
Koh Ampil Toch Small Tamarind Island កោះអំពិលតូច 11,2 ha
Koh Moul[2] Round Island កោះមុល Ilot Cone 18,6 ha
Koh Kapi "From the" island កោះកាពី
Koh Gondol Mouse/Rat island កោះកណ្ដុរ 2,4 ha
Koh Sralau Sralau tree island កោះស្រឡៅ Ile de Koh Sralou 4,2 km2
Koh Châkrei Chakrei island កោះចក្រី 2,9 km2
Koh Domloung Potato Island កោះដំឡូង Ile Plate 6,5 ha
Koh Manoah/Kandal Pineapple/Middle Island កោះម្នាស់/កណ្តាល Ile du Milieu 3,9 km2
North Island[3] Ilot Nord 0,153 km2
Koh Lôy Pretty Island កោះឡូយ 13,5 ha
Koh Navan Navan island 6,9 km2
Koh Ta Téam/Vaang Ancestor Team island កោះតាទាម Ile du Chenal 0,6 km2
Koh Yâr Porch island កោះយ៉ 1,0 km2
Koh Kruasah Knong Inner Family Island កោះគ្រួសារក្នុង Îles Koh Kussat 16,0 ha
Koh Kruasah Krau Outer Family Island កោះគ្រួសារក្រៅ Îles Koh Kussat 12,5 ha
Koh Kruasah Kandal Central Family Island កោះគ្រួសារកណ្ដាល Îles Koh Kussat 25,5 ha
Koh Andaug Turtle Island កោះអណ្ដើក 6,4 ha
Koh Khmauch Ghost Island កោះខ្មោច 10,9 ha
Koh Nu That Island កោះនោះ
Rocher Table Table Rock
Rocher Kusrovie Kusrovie Rock
Rocher Du Branle-bas[4] Commotion Rock
Îlots de la Comète[5] Comet Islets
Koh Chhan Table Island កោះឆាន់ 0,5 km2
Koh Totang Square island កោះទទឹង 0,8 km2
Koh Rokas/Memas Irregular island កោះរកាស 1,3 ha
Koh Pao Kiddy island កោះ 18,0 ha
Koh Sanchaura[6] កោះ 29,7 ha

Nhóm đảo của thành phố Sihanoukville/Krong Preah Sihanouk/Chhak Kampong Saom

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên tên tiếng Anh tên tiếng Khmer tên tiếng Pháp Diện tích Ảnh
Koh Rong Shelter island កោះរ៉ុង 78 km2
Koh Tuich Small Island កោះតូច Ilot Sud 1,4 ha
Koh Rong Sanloem Rong Sanloem island កោះរុងសន្លឹម 25 km2
Koh Koun Child Island កោះកូន Ile de Cone 6,9 ha
Koh Bong Po-oun/Song Saa Siblings/Lovers Islands កោះបងកោះប្អូន Les Frères 6,1 ha
Koh Chanloh/Kaoh Krobai[7] Torch/Water-Buffalo Island កោះចន្លុះ/កោះក្របី Île du Milieu 1,9 ha
Kaoh Preus[8] Deer Island កោះប្រើស Île Nord-Ouest 0,5 ha
Koh Puos Snake Island កោះពស់ Île Coudée 1,1 km2
Koh Dek Koul (Pae) (Port) Nail Island កោះដែកគោល Rocher Carré 0,5 km2
Koh Russei Bamboo Island កោះឫស្សី Ile Sud-Ouest 1,4 km2
Koh Ta Kiev Ancestor Kiev Island កោះតាគៀវ Ile de la Baie 6,7 km2
Koh Kaong Kang/Tass Mangrove/Disk Island កោះកោងកាង/ថាស Ile des Paletuviers 0,9 km2
Koh Traolach Melon Island ត្រឡាច
Koh Tres/K'teah Pan Island កោះខ្ទះ Ile Ronde 7,5 ha
Koh Preab Dove Island កោះព្រាប Île du Départ 1,0 ha
Koh Doung Coconut Island កោះដូង 1,9 ha
Rocher Thmor Eiffel Rocks Rocher Eiffel 0,1 ha
Tên tên tiếng Anh tên tiếng Khmer tên tiếng Pháp Diện tích Ảnh
Koh Thmei New Island កោះថ្មី Ile du Milieu 40,3 km2
Koh Seh Horse Island កោះសេះ Ile a L'eau 7,7 km2
Koh Ki Ki Island កោះគី 2,2 ha
Koh Sramauch Ant Island កោះស្រម៉ោច 28,6 ha
Koh Sampoch Meerkat/Ferret island កោះសំពោច 0,5 ha
Koh Dam Graft island 1,1 km2

Nhóm đảo Kep

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên tên tiếng Anh tên tiếng Khmer tên tiếng Pháp Diện tích Ảnh
Koh Angkrang[9] Weaver ant Island កោះអង្ក្រង Ile des Fourmis 6,1 ha
Koh Ach Seh Horse manure Island 8,3 ha
Koh Pou[10] Pou tree island កោះពោធិ Île Pirate du Nord 32,2 ha
Koh Kras Dense Island កោះក្រាស Île Rocheuse 2,9 ha
Koh Matei Kindergarten island កោះមត្តេយ្យ
Koh Makprang Makprang fruit island កោះម៉ាកប្រាង
Koh Sngout Dry Island កោះស្ងួត
Koh Kok Heron/Egret island កោះកុក
Koh Svay Mango Island កោះស្វាយ 6,3 ha
Koh Tbal Mill grinder/Mortar Island កោះត្បាល់ 14,7 ha
Koh Thonsay Rabbit Island កោះទន្សាយ Koh Antay 1,8 km2
Roche Rosita[11] Rosita rock Roche Rosita

Nhóm đảo ngoài khơi

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên tên tiếng Anh tên tiếng Khmer tên tiếng Pháp Diện tích Ảnh
Koh Tang "Legend" or Display island កោះតាង 5,9 km2
Koh Moul/Tuich Round/Small Island កោះមូល 1,9 ha
Koh Domloung Potato Island កោះដំឡូង 46,7 ha
Koh Trangol Shaved Island កោះត្រង៉ោល 1,0 ha
Koh Thee Moy First Island កោះទីមួយ Îlots Sud-Est 2,0 ha
Koh Thee Pee Second Island កោះទីបីរ Îlots Sud-Est 5,4 ha
Koh Doung Coconut Island កោះដូង 8,3 ha
Koh Pring Jambul Island កោះព្រីង ile Prins 0,7 km2
Koh Poulo Wai 1 Poulo Wai islands កោះពូលូវៃ 2,1 km2
Koh Poulo Wai 2 Poulo Wai islands កោះពូលូវៃ 1,7 km2
Ilot Veer Crawl islet កោះវារ 6,2 ha
Koh Veal Field island កោះវាល 5,1 ha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CIA World Factbook: Coastline”. cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ Sailing Directions (Enroute), Pub. 161: South China Sea and the Gulf of Thailand (PDF). Sailing Directions. United States National Geospatial-Intelligence Agency. Năm 2017, tr. 189-192.
  3. ^ “Ilot Nord / Kaôh Mano / North Island, Cambodia”. Geody. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ “Roche du Branle-bas Cambodge SOURCE National Geospatial-Intelligence Agency, Bethesda, MD, USA”. Geomondiale. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “Îlots de la Comète, Cambodia”. Geody. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “Kaôh Sănchaura”. Mapcarta. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “Île du Milieu”. Geody. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ “Île Nord-Ouest”. Geody. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “Ile des Fourmis: Cambodge SOURCE: National Geospatial-Intelligence Agency, Bethesda, MD, USA”. Geomondiale. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Ile Pirate du Nord”. Myfishmaps. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “Search maps for roche rosita”. Getamap. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.