Danh sách Hãn Mông Cổ

Đây là danh sách các vua hay thủ lĩnh cai trị Người Mông Cổ. Danh sách trình bày theo thứ tự thời gian với các triều đại khác nhau.

Mông Ngột Quốc (thập niên 1120–1206)

[sửa | sửa mã nguồn]

Hãn của Liên minh Mông Cổ

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Hải Đô Hãn (? - 1130)
  2. Cáp Bất Lặc Hãn (1130 - 1148)
  3. Yêm Ba Hài Hãn (1149 - 1156)
  4. Hốt Đô Lạt Hãn (1156 - 1161)
  5. Dã Tốc Cai Bạt Đô (1161 - 1171)
  6. Thành Cát Tư Hãn (1189 - 1227)
  7. Đà Lôi (nhiếp chính) (1227 - 1229)
  8. Oa Khát Đài Hãn (1229 - 1241)
  9. Bột Lạt Cáp Chân (nhiếp chính) (1243 - 1246)
  10. Quý Do Hãn (1246 - 1248)
  11. Hải Mê Thất (nhiếp chính) (1248 - 1251)
  12. Mông Kha Hãn (1251 - 1259)
  • Vua đế quốc Nguyên:
  1. Hốt Thất Liệt (1260 - 1294)
  2. Thiết Mộc Nhĩ (1294 - 1307)
  3. Khúc Luật Hãn (1307 - 1311)
  4. Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt (1311 - 1320)
  5. Thạc Đức Bát Thích (1320 - 1323)
  6. Dã Tôn Thiết Mộc Nhi (1323 - 1328)
  7. A Tốc Cát Bát (1328)
  8. Trát Nha Đốc Hãn Thiếp Mục Nhi (1328 - 1329; 1329 - 1332)
  9. Ý Lân Chất Ban (1332)
  10. Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ (1333 - 1370)
  1. Lý Khắc Đồ Hãn (1370 - 1378)
  2. Ô Tư Cáp Lặc Hãn (1378 - 1388)
  3. Trác Lý Khắc Đồ Hãn (1388-1392)
  4. Ân Kha Hãn (? - 1392)
  5. Ngạch Lắc Bá Khắc Hãn (1392 - 1399)
  6. Khôn Thiếp Mộc Nhĩ Hãn (1400 - 1402)
  7. Quỷ Lực Xích (GuIlyichi), không thuộc nhánh Thành Cat Tư Hãn
  8. Bản Nhã Thất Lý (1403 - 1412)
  9. Đáp Lý Ba Hãn (1415)
  10. A Lỗ Đài Hãn (1415 - 1425)
  11. A Đài Hãn (1425-1438)
  12. Thoát Thoát Bất Hoa (1433-1452)
  13. A Cát Ba Nhĩ Tể (1453)
  14. Dã Tiên (1453 - 1454)
  15. Mã Nhi Cổ Nhi Cát Tư (1454 - 1465)
  16. Ma Luân Hãn (1465 - 1466)
  17. Mãn Đô Hãn (1475 - 1478)
  18. Đạt Diên Hãn (1478 - 1516)
  19. Ba Nhĩ Tư Bát La Đặc Tấn Vương (Phó)
  20. Bác Địch Lạt Đặc Khắc Hãn (1516 - 1547)
  21. Đả Lai Tôn Khố Đằng Hãn (1547 - 1557)
  22. Đồ Tôn Trát Tát Khắc Đồ Hãn (1557 - 1592)
  23. Triệt Thìn Hãn (1592 - 1603)
  24. Lâm Đan Hãn (1604 - 1634)
  25. Ngạch Triết Hãn (1634 - 1635)

Sau cái chết của Ngạch Triết Hãn, nhà nước Mông Cô tan rã thành 3 quốc gia:

  • Vương quốc Chuẩn Cát Nhĩ:
  1. Khara-Khula (1634)
  2. Baatur Khung-Taiji (1634-1653)
  3. Sengge (1653-1670)
  4. Galdan Boshugtu Khan (1670-1697)
  5. Tsewang-Rabtan (1694-1727)
  6. Galdan Tseren Khan (1727-1745)
  7. Tsewang Dorji-Namjil (1746-1749)
  8. Lamdarja (1749-1752)
  9. Dawachi (1752-1755)
  • Vương quốc Thượng Mông Cổ:
  1. Gushi Khan Toro Baikhu (1642-1655)
  2. Dayan Ochir Khan (1655-1669)
  3. Gonchug Dalai Khan (1669-1698)
  4. Lhazang Chingis Khan (1698-1717)
  • Vương quốc Kalmyks:
  1. Khoo-Orlog (d.1644)
  2. Shikir-Daichung (1644-1661)
  3. Puntsog (1661-1669)
  4. Ayuukhi (1669-1724)
  5. Tseren-Dondog (1724-1735)
  6. Dondug-Ombo (1735-1741)
  7. Dondug-Dashi (1741-1761)
  8. Ubashi (1762-1771)

Bogd Khan (thứ 8 Jebtsundamba Khutuktu) (1911-1924)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Weiers 1986: 505

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dughlát Muhammad Haidar, Norbert Elias, Edward Denison Ross - The Tarikh-i-rashidi
  • Henry Hoyle Howorth-History of the Mongols
  • Herbert Franke, Denis Twitchett, John King Fairbank -The Cambridge History of China: Alien regimes and border states, 907-1368
  • William Bayne Fisher, Peter Jackson, Laurence Lockhart, J. A. Boyle -The Cambridge history of Iran, 5
  • Konstantin Nikolaevich Maksimov - Kalmykia in Russia's past and present national policies and administrative system
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan