Danh sách đĩa nhạc của Aaron Carter | |
---|---|
![]() Aaron Carter tại buổi hòa nhạc ở Birmingham, Alabama | |
Album phòng thu | 5 |
Album tổng hợp | 3 |
EP | 3 |
Đĩa đơn | 44 |
DVD | 4 |
Ca sĩ kiêm nhà soạn nhạc Aaron Carter đã phát hành 5 album phòng thu, 3 đĩa mở rộng EP, 3 album tổng hợp, 5 video album và 44 đĩa đơn( single) (5 trong số đó là hợp tác với nghệ sĩ khác). Anh đã bán được hơn 75 triệu bản trên toàn cầu, cũng như là nghệ sĩ trẻ tuổi nhất đạt được nhiều đĩa bạch kim trong thời hoàng kim. Aaron Carter từng được ghi vào Sách Kỷ lục Guinness là nghệ sĩ trẻ tuổi nhất có 4 đĩa đơn liên tiếp lọt vào bảng xếp hạng UK (Anh Quốc) với album đầu tay mang tên chính anh Aaron Carter khi mới 10 tuổi[1][2][3]. Single đầu tay Crush on you lọt vào top 10 tại các bảng xếp hạng uy tín ở Anh, Đức và Úc. Năm 2000, Aaron Carter ký hợp đồng với hãng thu âm Jive Records và phát hành 3 album bao gồmː Aaron's Party (Come Get It) (2000), Oh Aaron (2001) và Another Earthquakeǃ (2002) . Trong đó, Aaron's Party (Come Get It) (phát hành năm 2000) là album thành công nhất khi bán được tới 3 triệu bản chỉ riêng tại thị trường Mỹ, và nhận được 3 chứng nhận đĩa bạch kim và 1 đĩa vàng. Album Oh Aaron cũng nhận được 1 chứng nhận đĩa bạch kim.[4] Đến năm 2017, anh phát hành đĩa EP mang tên Love với chất liệu nhạc hoàn toàn mới sau 14 năm vắng bóng trên thị trường âm nhạc quốc tế. Đến năm 2018, anh chính thức phát hành album Love (2018) tuy nhiên không đạt được thành công như thời hoàng kim.[1][5]
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí tại các bảng xếp hạng | Chứng nhận thu âm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() [6] |
![]() [7] |
![]() [8] |
![]() [9] |
![]() [10] |
![]() [11] |
![]() [12] |
![]() [13] |
![]() [14] |
![]() [15] | |||
Aaron Carter |
|
— | 51 | 17 | 23 | 13 | 36 | 5 | 6 | 16 | 12 | |
Aaron's Party (Come Get It) |
|
4 | 97 | — | 54 | 82 | 76 | — | 57 | — | — | |
Oh Aaron |
|
7 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
Another Earthquake! |
|
18 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |
Love |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
Tựa đề | Chi tiết |
---|---|
Most Requested Hits |
|
Come Get It: The Very Best of Aaron Carter |
|
2 Good 2 B True |
|
Tựa đề | Chi tiết EP |
---|---|
Surfin' USA |
|
The Music Never Stopped |
|
Love |
|
Tựa đề | Năm | Vị trí trên các bảng xếp hạng | Các chứng nhận thu âm | Album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() [19] |
![]() [7] |
![]() [20] |
![]() [11] |
![]() [13] |
![]() [15] | ||||
"Crush on You" | 1997 | — | 9 | 5 | 25 | 18 | 9 | Aaron Carter | |
"Crazy Little Party Girl" | — | 20 | 13 | 23 | 7 | 7 | |||
"I'm Gonna Miss You Forever" | 1998 | — | — | 13 | 56 | 9 | 24 | ||
"Let the Music Heal Your Soul" (một trong các ca sĩ của Bravo All Stars) |
60 | — | 6 | 24 | — | 36 | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Surfin' USA" | — | — | 18 | — | 51 | 18 | Aaron Carter | ||
"Shake It" (featuring 95 South) |
— | 66 | — | — | — | — | |||
"Children of the World" (thành viên của Hand in Hand for Children) |
1999 | — | — | 65 | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"I Want Candy" | 2000 | — | 27 | 68 | 21 | 10 | 31 | Aaron's Party (Come Get It) | |
"Aaron's Party (Come Get It)" | 35 | 73 | — | 74 | — | 51 |
| ||
"That's How I Beat Shaq" | 2001 | 96 | — | — | — | — | — | ||
"Bounce" | — | — | — | — | — | — | |||
"Oh Aaron" (featuring Nick Carter và nhómNo Secrets) |
— | — | — | — | — | — | Oh Aaron | ||
"Not Too Young, Not Too Old" (featuring Nick Carter) |
— | 80 | — | — | — | — | |||
"I'm All About You" | — | — | — | — | — | — | |||
"Leave It Up to Me" | 2002 | — | — | — | — | — | 22 | Jimmy Neutron: Boy Genius (nhạc phim) và Most Requested Hits | |
"Another Earthquake" | — | — | — | — | — | — | Another Earthquake! | ||
"Summertime" (featuring Baha Men) |
— | — | — | — | — | — | |||
"To All the Girls" | — | — | — | — | — | — | |||
"Do You Remember" | 2003 | — | — | — | — | — | — | ||
"She Wants Me" (với Nick Carter) |
— | — | — | — | — | — | Most Requested Hits | ||
"One Better" | 2004 | — | — | — | — | — | — | ||
"Saturday Night"[22] | 2005 | — | — | — | — | — | — |
|
Nhạc phim Popstar |
"Dance with Me"[23] (featuring Flo Rida) |
2009 | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Planet Rock" (featuring Busta Rhymes) |
2010 | — | — | — | — | — | — | ||
"Perfect Storm" | — | — | — | — | — | — | |||
"Ooh Wee" (featuring Pat SoLo) |
2014 | — | — | — | — | — | — | ||
"Fool's Gold"[18] | 2016 | — | — | — | — | — | — | Love | |
"Sooner or Later"[18] | 2017 | — | — | — | — | — | — | ||
"Don't Say Goodbye"[25] | — | — | — | — | — | — | |||
"Sensational Love x Kid Carter"[26] | 2019 | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Anything x Kid Carter"[27] | — | — | — | — | — | — | |||
"Anywhere You Go"/"Spiritual"[28] | 2021 | — | — | — | — | — | — | ||
"So Much to Say"[29] | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Reload the Wesson" (featuring Twista)[30] |
2022 | — | — | — | — | — | — | ||
"Demons" (hợp tác cùng Rocky Luciano)[31] |
— | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"She Just Wanna Ride" (featuring 3D Friends)[32] |
— | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Blockbuster" (hợp tác với Rocky Luciano)[33] |
— | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Blame It On Me"[34] | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Scars" (featuring 3D Friends)[35] |
— | — | — | — | — | — |
Tựa đề | Năm | Album |
---|---|---|
"Every Little Step"[36] (Play featuring Aaron Carter) |
2004 | Don't Stop the Music |
"Heavy Heart"[37] (Cali4nia Jones featuring Aaron Carter) |
2017 | Đĩa đơn không nằm trong album |
"Breaking Stars"[38] (Bassknight featuring Aaron Carter) |
2022 | Đĩa đơn không nằm trong album |
"All for Love"[39] (Jeremy Syres featuring Aaron Carter) |
Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Lately"[40] (Check the Star featuring Aaron Carter) |
Đĩa đơn không nằm trong album |
Tựa đề | Năm | Album |
---|---|---|
"(Have Some) Fun with the Funk" | 1999 | Pokémon: The First Movie (soundtrack) |
"Iko Iko" | 2000 | Nhạc phim The Little Vampire |
"Life Is a Party" | nhạc phim Rugrats in Paris | |
"A.C.'s Alien Nation" | 2001 | Jimmy Neutron: Boy Genius (nhạc phim) |
"Go Jimmy Jimmy" | ||
"Little Bitty Pretty One" (nhạc phim) | The Princess Diaries: Original Soundtrack | |
"I Just Can't Wait to Be King" | 2002 | Disneymania |
"Through My Own Eyes" | Liberty's Kids | |
"Get Up on Ya Feet" | 2003 | Kim Possible (nhạc phim) |
"Enuff of Me" | 2005 | Popstar |
"What It Is" (kết hợp với AP9)[41] |
2009 | Reality Check |
Năm | Tựa đề | Nhà sản xuất | Ghi chú | Chứng nhận |
---|---|---|---|---|
1998 | Shake It – The Video[42] | Gồm có 3 music video làː "Shake It", "Crush on You" và "Crazy Little Party Girl". | ||
1998 | Private & Personal |
|
Nội dung bao gồm hậu trường sân khấu, các cuộc phỏng vấn và các màn trình diễn live của Aaron. | |
2000 | Aaron's Party: The Videos | Gồm 5 music video (Video âm nhạc)ː ("Aaron's Party (Come Get It)", "I Want Candy", "Bounce", "Iko Iko"và "The Clapping Song"), hậu trường sân khấu, các buổi chụp hình, đố vui có thưởng... |
| |
2001 | Aaron's Party: Live in Concert |
|
Video album này bao gồm buổi hòa nhạc của Aaron tại Disney's Hollywood Studios, buổi tiệc sinh nhật lần thứ 13 của anh, quá trình thu âm album tiếp theo, music video của ca khúc "That's How I Beat Shaq" cùng với lời chào hỏi của Aaron. |
|
2002 | Oh Aaron: Live in Concert |
|
Bao gồm buổi hòa nhạc của Aaron tại Baton Rouge, Louisiana, hậu trường sân khấu, các video âm nhạc.... |
|
{{Chú thích web}}
: dấu thời gian |ngày lưu trữ=
/ |url lưu trữ=
không khớp; đề xuất ngày 7 tháng 8 năm 2017 (trợ giúp)
{{Chú thích web}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=
(trợ giúp)