Đây là danh sách các giải thưởng Pro Wrestling Illustrated còn hoạt động hoặc không hoạt động được bầu chọn bởi độc giả của Pro Wrestling Illustrated (PWI ) mỗi năm kể từ năm 1972, và ngày càng mở rộng thêm nhiều hạng mục hơn.
Không giống như Wrestling Observer Newsletter , PWI là tờ báo lớn viết về những cảnh giới giả tưởng của đô vật chuyên nghiệp và các giải thưởng công nhận những điều đó.
Ric Flair 6 lần vô địch hạng mục này
Giải thưởng Đô vật của Năm của PWI công nhận đô vật chuyên nghiệp xuất sắc nhất trong năm. Ric Flair đã vô địch hạng mục này với kỉ lục 6 lần.
Giải thưởng Nhóm đô vật của Năm của PWI công nhận nhóm đô vật xuất sắc nhất trong năm. The Road Warriors (Animal và Hawk ) vô địch hạng mục này kỉ lục 4 lần. The New Day là bộ ba duy nhất giành giải thưởng.
Năm
Thắng cuộc
Á quân
Á quân 2
Á quân 3
1972
Dick the Bruiser và The Crusher
—
—
—
1973
Nick Bockwinkel và Ray Stevens
—
—
—
1974
Jimmy và Johnny Valiant
—
—
—
1975
Gene và Ole Anderson
—
—
—
1976
The Executioners (#1 và #2 )
Gene và Ole Anderson
Chief Jay Strongbow và Billy White Wolf
Jimmy và Johnny Valiant
1977
Gene và Ole Anderson (2)
Professor Tanaka và Mr. Fuji
Greg Gagne và Jim Brunzell
Ric Flair và Greg Valentine
1978
Ricky Steamboat và Paul Jones
The Yukon Lumberjacks (Yukon Eric và Yukon Pierre )
Mike Graham và Steve Keirn
Greg Gagne và Jim Brunzell
1979
Ivan Putski và Tito Santana
Jerry và Johnny Valiant
Paul Jones và Baron von Raschke
The Spoiler và Mark Lewin
1980
Jimmy Snuka và Ray Stevens
Mr. Wrestling và Mr. Wrestling II
The Wild Samoans (Afa và Sika )
Verne Gagne và Mad Dog Vachon
1981
The Fabulous Freebirds (Michael Hayes và Terry Gordy )
Rick Martel và Tony Garea
Mr. Fuji và Mr. Saito
Greg Gagne và Jim Brunzell
1982
Greg Gagne và Jim Brunzell
Mr. Fuji và Mr. Saito
The Fabulous Freebirds (Michael Hayes , Terry Gordy và Buddy Roberts )
Ole Anderson và Stan Hansen
1983
The Road Warriors (Hawk và Animal )
Kerry , Kevin và David Von Erich
The Fabulous Freebirds (Michael Hayes , Terry Gordy và Buddy Roberts )
Jack và Jerry Brisco
1984
The Road Warriors (2)(Hawk và Animal )
Kerry , Kevin và Mike Von Erich
The Fabulous Ones (Stan Lane và Steve Keirn )
The Rock 'n' Roll Express (Ricky Morton và Robert Gibson )
1985
The Road Warriors (3)(Hawk và Animal )
Ted DiBiase và Steve Williams
Ivan và Nikita Koloff
The British Bulldogs (Davey Boy Smith và Dynamite Kid )
1986
The Rock 'n' Roll Express (Ricky Morton và Robert Gibson )
The Road Warriors (Hawk và Animal )
The British Bulldogs (Davey Boy Smith và Dynamite Kid )
The Midnight Rockers (Shawn Michaels và Marty Jannetty )
1987
The Midnight Express (Bobby Eaton và Stan Lane )
The Hart Foundation (Bret Hart và Jim Neidhart )
The Road Warriors (Hawk và Animal )
Rock 'n' Roll Express (Ricky Morton và Robert Gibson )
1988
The Road Warriors (4)(Hawk và Animal )
The Midnight Express (Bobby Eaton và Stan Lane )
Demolition (Ax và Smash )
The Brain Busters (Arn Anderson và Tully Blanchard )
1989
The Brain Busters (Arn Anderson và Tully Blanchard )
Demolition (Ax và Smash )
The Road Warriors (Hawk và Animal )
The Fabulous Freebirds (Michael Hayes và Jimmy Garvin )
1990
The Steiner Brothers (Rick và Scott Steiner )
Demolition (Ax và Smash )
Doom (Ron Simmons và Butch Reed )
The Road Warriors (Hawk và Animal )
1991
The Enforcers (Arn Anderson và Larry Zbyszko )
The Legion of Doom (Hawk và Animal )
The Steiner Brothers (Rick và Scott Steiner )
Jeff Jarrett và Robert Fuller
1992
Terry Gordy và Steve Williams
The Natural Disasters (Earthquake và Typhoon )
The Steiner Brothers (Rick và Scott Steiner )
Barry Windham và Dustin Rhodes
1993
The Steiner Brothers (2)(Rick và Scott Steiner )
The Hollywood Blonds (Steve Austin và Brian Pillman )
Money Inc. (Ted DiBiase và Irwin R. Schyster )
The Heavenly Bodies (Tom Prichard và Stan Lane )
1994
The Nasty Boys (Brian Knobs và Jerry Sags )
The Headshrinkers (Samu và Fatu )
The Public Enemy (Johnny Grunge và Rocco Rock )
Rock 'n' Roll Express (Ricky Morton và Robert Gibson )
1995
Harlem Heat (Booker T và Stevie Ray )
The Smoking Gunns (Billy và Bart Gunn )
Owen Hart và Yokozuna
The Steiner Brothers (Rick và Scott Steiner )
1996
Harlem Heat (2)(Booker T và Stevie Ray )
The Eliminators (Perry Saturn và John Kronus )
The Steiner Brothers (Rick và Scott Steiner )
The Gangstas (New Jack và Mustapha Saed )
1997
The Outsiders (Scott Hall và Kevin Nash )
The Steiner Brothers (Rick và Scott Steiner )
The Legion of Doom (Hawk và Animal )
Lex Luger và The Giant
1998
The New Age Outlaws (Road Dogg và Billy Gunn )
Sabu và Rob Van Dam
Mankind và Kane
The Brothers of Destruction (The Undertaker và Kane )
1999
Kane và X-Pac
The Hardy Boyz (Matt và Jeff Hardy )
The Dudley Boyz (Bubba Ray và D-Von Dudley )
Harlem Heat (Booker T và Stevie Ray )
2000
The Hardy Boyz (Matt và Jeff Hardy )
Edge và Christian
The Dudley Boyz (Bubba Ray và D-Von Dudley )
KroniK (Brian Adams và Bryan Clark )
2001
The Dudley Boyz (Bubba Ray và D-Von Dudley )
The Brothers of Destruction (The Undertaker và Kane )
The Hardy Boyz (Matt và Jeff Hardy )
The Acolytes (Bradshaw và Faarooq )
2002
Billy và Chuck
Booker T và Goldust
3-Minute Warning (Rosey và Jamal )
Kurt Angle và Chris Benoit
2003
The World's Greatest Tag Team (Charlie Haas và Shelton Benjamin )
America's Most Wanted (Chris Harris và James Storm )
The Dudley Boyz (Bubba Ray và D-Von Dudley )
Los Guerreros (Eddie và Chavo Guerrero )
2004
America's Most Wanted (Chris Harris và James Storm )
La Résistance (Sylvain Grenier và Robert Conway )
The Dudley Boyz (Bubba Ray và D-Von Dudley )
Charlie Haas và Rico
2005
MNM (Joey Mercury và Johnny Nitro )
The Naturals (Chase Stevens và Vày Douglas )
Road Warrior Animal và Heidenreich
America's Most Wanted (Chris Harris và James Storm )
2006
A.J. Styles và Christopher Daniels
Paul London và Brian Kendrick
D-Generation X (Shawn Michaels và Triple H )
Big Show và Kane
2007
Paul London và Brian Kendrick
Team 3D (Brother Ray và Brother Devon )
The Briscoe Brothers (Jay và Mark Briscoe )
Deuce 'n Domino
2008[ 6]
Beer Money, Inc. (Robert Roode và James Storm )
John Morrison và The Miz
Ted DiBiase và Cody Rhodes
The Latin American Xchange (Homicide và Hernvàez )
2009[ 7]
Team 3D (2)[ a] (Brother Ray và Brother Devon )
Beer Money, Inc. (Robert Roode và James Storm )
Chris Jericho và Big Show
D-Generation X (Shawn Michaels và Triple H )
2010[ 8]
The Motor City Machine Guns (Alex Shelley và Chris Sabin )
The Hart Dynasty (Tyson Kidd và David Hart Smith )
The Kings of Wrestling (Claudio Castagnoli và Chris Hero )
Beer Money, Inc. (Robert Roode và James Storm )
2011
Beer Money, Inc. (2)(Bobby Roode và James Storm )
Wrestling's Greatest Tag Team (Charlie Haas và Shelton Benjamin )
Air Boom (Evan Bourne và Kofi Kingston )
Kings of Wrestling (Claudio Castagnoli và Chris Hero )
2012
Kofi Kingston và R-Truth
Bad Influence (Christopher Daniels và Frankie Kazarian )
Team Hell No (Daniel Bryan và Kane )
Samoa Joe và Magnus
2013[ 9]
The Shield (Seth Rollins và Roman Reigns )
Cody Rhodes và Goldust
Team Hell No (Daniel Bryan và Kane )
reDRagon (Bobby Fish và Kyle O'Reilly )
2014[ 10]
The Usos (Jey và Jimmy Uso)
reDRagon (Bobby Fish và Kyle O'Reilly )
The Wolves (Davey Richards và Eddie Edwards)
Gold và Stardust (Goldust và Stardust )
2015
The New Day (Big E , Kofi Kingston và Xavier Woods )
The Young Bucks (Matt và Nick Jackson)
The Wolves (Davey Richards và Eddie Edwards)
reDRagon (Bobby Fish và Kyle O'Reilly )
2016
The New Day (2)(Big E , Kofi Kingston và Xavier Woods )
The Young Bucks (Matt và Nick Jackson)
Enzo và Cass (Enzo Amore và Big Cass )
The Revival (Dash Wilder và Scott Dawson )
2017
The Young Bucks (Matt và Nick Jackson)
The Bar (Cesaro và Sheamus )
The Shield (Dean Ambrose và Seth Rollins )
The Usos (Jey và Jimmy Uso)
Shawn Michaels vô địch 11 lần ở hạng mục này
Giải thưởng Trận đấu của Năm của PWI trao cho trận đấu xuất sắc nhất năm. Shawn Michaels vô địch với kỉ lục 11 lần; ông có chuỗi 4 lần vô địch liên tiếp từ 1993 đến 1996 và sau đó chuỗi 7 lần vô địch liên tiếp từ 2004 đến 2010.
Năm
Ngày
Trận đấu
Sự kiện
Địa điểm
Ghi chú
1972
14 tháng 1
Bruno Sammartino wins battle royal
Battle Royal in Los Angeles
Los Angeles, CA
Battle royal
1973
24 tháng 5
Dory Funk Jr. vs. Harley Race
Kansas City, MO
Giành NWA World Heavyweight Championship
1974
27 tháng 1
Jack Brisco vs. Dory Funk Jr.
Osaka , Nhật Bản
Giành NWA World Heavyweight Championship
1975
17 tháng 3
Bruno Sammartino vs. Spiros Arion
New York, NY
Giành WWWF Heavyweight Championship
1976
26 tháng 4
Bruno Sammartino vs. Stan Hansen
New York, NY
Giành WWWF Heavyweight Championship
1977
30 tháng 4
Bruno Sammartino vs. Superstar Billy Graham
Baltimore, MD
Giành WWWF Heavyweight Championship
1978
20 tháng 2
Superstar Billy Graham vs. Bob Backlund
New York, NY
Giành WWWF Heavyweight Championship
1979
21 tháng 8
Harley Race vs. Dusty Rhodes
Tampa, FL
Giành NWA World Heavyweight Championship
1980
9 tháng 8
Bruno Sammartino vs. Larry Zbyszko
Showdown at Shea
Flushing, NY
Steel Cage match
1981
2 tháng 5
André the Giant vs. Killer Khan
Rochester, NY
1982
28 tháng 6
Bob Backlund vs. Jimmy Snuka
New York, NY
Steel Cage match giành WWF Heavyweight Championship
1983
10 tháng 6
Ric Flair vs. Harley Race
St. Louis, MO
Giành NWA World Heavyweight Championship
1984
6 tháng 5
Ric Flair vs. Kerry Von Erich
David Von Erich Memorial Parade of Champions
Irving, TX
Giành NWA World Heavyweight Championship
1985
31 tháng 3
Hulk Hogan và Mr. T vs. Roddy Piper và Paul Orndorff
WrestleMania
New York, NY
1986
26 tháng 7
Ric Flair vs. Dusty Rhodes
The Great American Bash
Greensboro, NC
Steel Cage match giành NWA World Heavyweight Championship
1987
29 tháng 3
Randy Savage vs. Ricky Steamboat
WrestleMania III
Pontiac, MI
Giành WWF Intercontinental Heavyweight Championship
1988
5 tháng 2
Hulk Hogan vs. André the Giant
The Main Event
Indianapolis, IN
Giành WWF World Heavyweight Championship
1989
7 tháng 5
Ricky Steamboat vs. Ric Flair
WrestleWar
Nashville, TN
Giành NWA World Heavyweight Championship
1990
1 tháng 4
Hulk Hogan vs. The Ultimate Warrior
WrestleMania VI
Toronto, Ontario
Giành WWF World Heavyweight Championship và WWF Intercontinental Heavyweight Championship
1991
19 tháng 5
The Steiner Brothers (Rick Steiner và Scott Steiner ) vs. Sting và Lex Luger
SuperBrawl
St. Petersburg, FL
Giành WCW World Tag Team Championship
1992
29 tháng 8
Bret Hart vs. The British Bulldog
SummerSlam
London, Englvà
Giành WWF Intercontinental Championship
1993
19 tháng 7
Shawn Michaels vs. Marty Jannetty
Raw
New York, NY
Giành WWF Intercontinental Championship
1994
20 tháng 3
Razor Ramon vs. Shawn Michaels
WrestleMania X
New York, NY
Ladder match giành WWF Intercontinental Championship
1995
2 tháng 4
Diesel vs. Shawn Michaels
WrestleMania XI
Hartford, CT
Giành WWF World Heavyweight Championship
1996
31 tháng 3
Bret Hart vs. Shawn Michaels
WrestleMania XII
Anaheim, CA
Iron Man match giành WWF World Heavyweight Championship
1997
23 tháng 3
Bret Hart vs. Stone Cold Steve Austin
WrestleMania 13
Rosemont, IL
No Disqualification Submission match với Ken Shamrock là trọng tài khách mời đặc biệt
1998
28 tháng 6
The Undertaker vs. Mankind
King of the Ring
Pittsburgh, PA
Hell in a Cell match
1999
24 tháng 1
The Rock vs. Mankind
Royal Rumble
Anaheim, CA
"I Quit" match giành WWF Championship
2000
2 tháng 4
The Dudley Boyz vs. The Hardy Boyz vs. Edge và Christian
WrestleMania 2000
Anaheim, CA
Triangle Ladder match giành WWF Tag Team Championship
2001
1 tháng 4
The Dudley Boyz vs. The Hardy Boyz vs. Edge và Christian
WrestleMania X-Seven
Houston, TX
Tables, Ladders, và Chairs match giành WWF Tag Team Championship
2002
17 tháng 3
The Rock vs. Hollywood Hulk Hogan
WrestleMania X8
Toronto , Ontario
2003
16 tháng 9
Kurt Angle vs. Brock Lesnar
SmackDown!
Raleigh, NC
60-minute Iron Man match giành WWE Championship
2004
14 tháng 3
Triple H vs. Chris Benoit vs. Shawn Michaels
WrestleMania XX
New York, NY
Triple Threat match giành World Heavyweight Championship
2005
3 tháng 4
Shawn Michaels vs. Kurt Angle
WrestleMania 21
Los Angeles, CA
2006
2 tháng 4
Shawn Michaels vs. Vince McMahon
WrestleMania 22
Rosemont, IL
No Holds Barred match
2007
23 tháng 4
John Cena vs. Shawn Michaels
Raw
London, Englvà
2008[ 11]
30 tháng 3
Shawn Michaels vs. Ric Flair
WrestleMania XXIV
Orlvào, FL
Career Threatening match
2009[ 12]
5 tháng 4
The Undertaker vs. Shawn Michaels
WrestleMania XXV
Houston, TX
2010[ 13]
28 tháng 3
The Undertaker vs. Shawn Michaels
WrestleMania XXVI
Phoenix, AZ
Streak vs. Career match
2011
17 tháng 7
John Cena vs. CM Punk
Money in the Bank
Rosemont, IL
Giành WWE Championship
2012[ 14]
1 tháng 4
The Undertaker vs. Triple H
WrestleMania XXVIII
Miami Gardens, FL
Hell in a Cell match với Shawn Michaels là trọng tài khách mời đặc biệt
2013[ 15]
18 tháng 8
John Cena vs. Daniel Bryan
SummerSlam
Los Angeles, CA
Giành WWE Championship với Triple H là trọng tài khách mời đặc biệt
2014[ 10]
1 tháng 6
John Cena vs. Bray Wyatt
Payback
Rosemont, IL
Last Man Stvàing match
2015
7 tháng 10
Bayley vs. Sasha Banks
NXT TakeOver: Respect [ 16]
Winter Park, FL
30-minute Iron Woman match giành NXT Women's Championship
2016
21 tháng 8
A.J. Styles vs. John Cena
SummerSlam
Brooklyn, NY
2017
4 tháng 1
Kazuchika Okada vs. Kenny Omega
Wrestle Kingdom 11
Tokyo, Japan
Giành IWGP Heavyweight Championship
Giải thưởng Mối thù của Năm của PWI trao cho sự cạnh tranh hay nhất năm, thường là giữa hai đô vật, cũng có thể giữa các nhóm. Ric Flair vs. Lex Luger bằng với Vince McMahon vs. Stone Cold Steve Austin , vô địch 2 lần. Ric Flair, Vince McMahon, và Triple H vô địch giải thưởng này 4 lần về cá nhân. The Four Horsemen , The Authority , The Nexus và Aces & Eights là các nhóm đô vật duy nhất nhận giải thưởng này.
Giải thưởng Đô vật nổi tiếng của Năm của PWI trao cho đô vật chuyên nghiệp hướng thiện xuất sắc nhất năm. Sting và John Cena vô địch giải thưởng này với kỉ lục 4 lần. Rob Van Dam là đô vật duy nhất hướng ác giành giải thưởng này.
Triple H vô địch hạng mục này với kỉ lục 5 lần
Giải thưởng Đô vật bị ghét nhất của Năm của PWI trao cho đô vật hướng ác hiệu quả nhất năm. Triple H vô địch giải thưởng này 5 lần, lần vô địch thứ 4 là nằm trong The Authority . Năm 2010, giải thưởng được trao cho một nhóm, là The Nexus , lần đầu tiên. Roman Reigns là đô vật duy nhất giành danh hiệu trong vai hướng thiện (nhân vật anh hùng).
Giải thưởng Sự trở lại của Năm của PWI , trao hàng năm từ 1992, trao cho sự trở lại ấn tượng nhất của một đô vật trong năm. Sting và Jeff Hardy giành danh hiệu này 3 lần.
Giải thưởng Đô vật tiến bộ nhất của Năm của PWI trao cho đô vật tiến bộ nhất năm.
Đô vật truyền cảm hứng của Năm của PWI trao cho đô vật truyền cảm hứng xuất sắc nhất năm. Giải thưởng được trao từ năm 1972, và thời điểm này, Bob Backlund , Hulk Hogan , Jerry Lawler , Bayley và Eddie Guerrero là những người duy nhất vô địch hơn 1 lần, tất cả năm người đều hai lần giành danh hiệu. Thông thường, danh hiệu mang ý nghĩa trao cho đô vật đã vượt qua các khó khăn lớn để đạt được thành công trên võ đài, mặc dù nó cũng được trao cho đô vật vượt qua các khó khăn và khủng hoảng ngoài đời thực.
Giải thưởng Lính mới của Năm của PWI trao cho đô vật chuyên nghiệp xuất sắc nhất trong năm đầu hoạt động. Vì nó là giải thưởng cho lính mới, mỗi đô vật chỉ được xét một lần duy nhất.
Trish Stratus vô địch hạng mục này 4 lần
Giải thưởng Phụ nữ của Năm của PWI trao cho đô vật nữ xuất sắc nhất năm. Được biết ban đầu với tên gọi Đô vật nữ của Năm , nó đã bị giải thể năm 1976 và lịch sử của nó được đưa vào giải thưởng hiện tại khi phụ nữ được dành tặng hạng mục riêng cho họ vào năm 2000.[ 59] Trish Stratus vô địch kỉ lục 4 lần. AJ Lee là đô vật duy nhất vô địch 3 lần liên tiếp. Mickie James là đô vật duy nhất giành danh hiệu khi thi đấu ở hai tổ chức khác nhau.
Bruno Sammartino là người nhận danh hiệu đầu tiên
Giải thưởng Stanley Weston của PWI trao cho thành tựu suốt đời của một cá nhân trong đô vật chuyên nghiệp.[ 66] Giải thưởng được trao hàng năm từ 1981, và ban đầu có tên là Giải thưởng biên tập viên của PWI .[ 66] Bắt đầu từ phiên bản tháng 3 năm 2003, giải thưởng được đổi tên để tưởng nhớ nhà sáng lập và nhà xuất bản gắn bó lâu dài với PWI Stanley Weston , mất năm 2002.
Giải thưởng Đô vật tí hon của Năm của PWI trao cho đô vật tí hon xuất sắc nhất của năm. Giải đã bị hủy bỏ từ năm 1976.
Bobby Heenan (trái) 4 lần vô địch hạng mục này
Giải thưởng Huấn luyện viên của Năm của PWI trao cho huấn luyện viên xuất sắc nhất năm. Bobby Heenan giành danh hiệu với kỉ lục 4 lần. Lou Albano , James J. Dillon , và Jim Cornette mỗi người có 3 lần giành được danh hiệu.
Giải thưởng Người thông báo của Năm của PWI trao cho người thông báo xuất sắc nhất năm. Giải thưởng được trao một lần duy nhất năm 1977.
Chung
Cụ thể
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 82–83. tháng 3 năm 2010.
^ “Và, finally... PWI's 2010 Wrestler of the Year” . Pro Wrestling Illustrated . 17 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2011 .
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 44–45. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 32–33. tháng 4 năm 2015.
^ “Wrestler of the Year 2017” . Pro Wrestling Illustrated . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018 .
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 80–81. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 80–81. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Tag Team of the Year” . Pro Wrestling Illustrated . 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011 .
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 42–43. tháng 3 năm 2014.
^ a b “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 30–31. tháng 4 năm 2015.
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 78–79. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 78–79. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Match of the Year” . Pro Wrestling Illustrated . 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 38–39. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 40–41. tháng 3 năm 2014.
^ Giri, Raj (15 tháng 1 năm 2016). “PWI Achievement Award Results: Who Was Voted Wrestler Of The Year?, Historical 'Match Of The Year' ” . WrestlingInc.com . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017 .
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 72–73. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 72–73. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Mối thù của Năm” . Pro Wrestling Illustrated . 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 32–33. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 34–35. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 22–23. tháng 4 năm 2015.
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 74–75. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 74–75. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Most Popular” . Pro Wrestling Illustrated . 11 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015 .
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 36–37. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 24–25. tháng 4 năm 2015.
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 76–77. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 76–77. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Most Hated” . Pro Wrestling Illustrated . 17 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 36–37. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 38–39. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 26–27. tháng 4 năm 2015.
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 68–69. tháng 3 năm 2009.
^ “PWI Achievement Awards: Comeback” . Pro Wrestling Illustrated . 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 28–29. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 30–31. tháng 3 năm 2014.
^ a b “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 14–15. tháng 4 năm 2015.
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 66–67. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 66–67. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Most Improved” . Pro Wrestling Illustrated . 5 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 26–27. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 28–29. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 16–17. tháng 4 năm 2015.
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 64–65. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 64–65. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Inspirational” . Pro Wrestling Illustrated . 4 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 24–25. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 26–27. tháng 3 năm 2014.
^ Brink, Graham (21 tháng 1 năm 2005). “Have truck, will crush” . St. Petersburg Times . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017 .
^ Abreu, Donnie (13 tháng 3 năm 2002). “Tough talent choices lay ahead for WWF” . SLAM! Wrestling . Canadian Online Explorer . Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2009 .
^ Reed, Bill (23 tháng 7 năm 2006). “' SmackDown' Superstar, Regular guy” . The Gazette . Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017 . [liên kết hỏng ]
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 62–63. tháng 3 năm 2009.
^ “2009 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 31 (3): 62–63. tháng 3 năm 2010.
^ “Achievement Awards: Rookie” . Pro Wrestling Illustrated . 3 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 22–23. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 24–25. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 12–13. tháng 4 năm 2015.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 69. tháng 4 năm 2015.
^ Michelle, Cvàice (21 tháng 7 năm 2008). “Cvày-Coated, No. 13” . WWE . Lưu trữ bản gốc Tháng 3 10, 2008. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2008 .
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 70–71. tháng 3 năm 2009.
^ “Achievement Awards: Woman” . Pro Wrestling Illustrated . 7 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2011 .
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 30–31. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 32–33. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 20–21. tháng 4 năm 2015.
^ a b c Ellison, Lillian (2003). The Fabulous Moolah: First Goddess of the Squared Circle . ReaganBooks. tr. 201, 231. ISBN 978-0-06-001258-8 .
^ “2008 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 30 (3): 84. tháng 3 năm 2009.
^ “2012 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (3): 43–44. tháng 3 năm 2013.
^ “2013 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 34 (2): 46. tháng 3 năm 2014.
^ “2014 The Year In Wrestling”. Pro Wrestling Illustrated . 36 (2): 34. tháng 4 năm 2015.
^ “The Destroyer Dick Beyer wins PWI Stanley Weston Award” . Miami Herald . 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017 .
^ Mackinder, Matt (17 tháng 1 năm 2008). “Sir Oliver Humperdink recalls career of yesteryear” . SLAM! Wrestling . Canadian Online Explorer . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2009 .
^ “Ready to rumble? Colon, battle royal among features”. Miami Herald . 20 tháng 12 năm 1992.