Danh sách giải thưởng và đề cử của Meghan Trainor

Giải thưởng và đề cử của Meghan Trainor
Meghan Trainor is looking away from the camera.
Meghan Trainor tại Jingle Ball Tour vào tháng 12 năm 2014
Số giải thắng 5
Đề cử 35

Ca sĩ người Hoa Kỳ Meghan Trainor đạt được 5 giải thưởng từ 35 đề cử. Trainor đã ký hợp đồng với hãng đĩa Epic Records vào 2014 và phát hành đĩa đơn đầu tay của cô "All About That Bass", bài hát đã giúp cô có 2 đề cử Grammy quan trọng là Thu âm của năm, và Bài hát của năm. Bài hát cũng giúp cô giành một giải ASCAP Pop Music Award và một của Billboard Music Awards cho hai giải Top Hot 100 Song và Top Digital Song.

Đĩa đơn thứ hai của Trainor, "Lips Are Movin", giúp cô có mọt đề cử cho Choice Break-Up song tại Teen Choice Awards. YouTube Music Awards liệt Trainor vào một trong 50 nghệ sĩ đáng xem.

[1]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2014 Meghan Trainor Nghệ sĩ mới của năm Đề cử [2]
2015 Nghệ sĩ của năm Chưa công bố [3]
Nữ ca sĩ Pop/Rock được yêu thích Chưa công bố
Nghệ sĩ Đương đại được yêu thích Chưa công bố
Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Title Nghệ sĩ Thế giới xuất sắc nhất Chưa công bố [4]

ASCAP Pop Music Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

[5]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 "All About That Bass" Bài hát được biểu diễn nhiều nhất Đoạt giải [6]

[7][8][9]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Meghan Trainor Nghệ sĩ mới hàng đầu Đề cử [10]
Nghệ sĩ nữ hàng đầu Đề cử
Nghệ sĩ Billboard 100 hàng đầu Đề cử
Nghê sĩ Xếp hạng tốt nhất Đề cử
Nghệ sĩ Top Digital Songs hàng đầu Đề cử
Nghệ sĩ Streaming hàng đầu Đề cử
"All About That Bass" Bài hát Hot 100 hay nhất Đoạt giải
Bài hát kỹ thuật số hat nhất Đoạt giải
Video Streaming hàng đầu Đề cử

Brit Awards

[sửa | sửa mã nguồn]

Các Brit AwardsBritish Phonographic Industry 's (BPI) giải thưởng âm nhạc pop hàng năm.[11] Trainor đã nhận được một đề cử.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2016 Meghan Trainor Nữ nghệ sĩ solo quốc tế Đề cử [12]

[13]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2014 Meghan Trainor Sự Tiết lộ Toàn cầu Đề cử [14]

[15]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 "All About That Bass" Thu âm của năm Đề cử [16]
Bài hát của năm Đề cử
2016 Meghan Trainor Nghệ sĩ mới Đoạt giải [17]

[18]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Meghan Trainor Nghệ sĩ Mới hàng đầu Đề cử [19]
Bội giáo Đề cử
"All About That Bass" Bài hát của năm Đề cử

[20]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2014 "All About That Bass" Bài hát hay nhất với một lời nhắn nhủ thiết thực Đề cử [21]

[22]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Meghan Trainor Nghệ sĩ Đột phá của năm Đoạt giải [23]

[24]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2014 Meghan Trainor Nhạc sĩ mới hàng đầu (Nữ) Đề cử [25]

[26]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 "All About That Bass" Bài hát Yêu thích của năm Đề cử [27]
Meghan Trainor Nghệ sĩ Mới được yêu thích Đề cử

[28]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Meghan Trainor Nghệ sĩ Đột phá được yêu thích Đề cử [29]
"All About That Bass" Bài hát được yêu thích nhất Đề cử

[30]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Meghan Trainor Nghệ sĩ Nữ Xuất sắc nhất Đề cử [31]
Bài hát hay nhất để nhảy theo "All About That Bass" Đề cử
Bài hát của năm Đề cử

[32]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 "All About That Bass" Lựa chọn Bài hát: Nghệ sĩ Nữ của năm Đề cử [33]
"Lips Are Movin" Bài hát chia tay hay nhất Đề cử
Meghan Trainor Lựa chọn Âm nhạc:Nghệ sĩ Chia tay Đề cử

[34]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả Ref.
2015 Meghan Trainor 50 nghệ sĩ đáng để xem Đoạt giải [35]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stevie Wonder to Perform a Special Tribute to Dick Clark at The 40th Anniversary American Music Awards”. American Broadcasting Company. ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ Moraski, Lauren (ngày 21 tháng 11 năm 2014). “American Music Awards 2014 top performers and nominees”. CBS News. CBS Broadcasting Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “2015 American Music Awards: Taylor Swift Leads Nominations”. Prometheus Global Media. Billboard. ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “ARIA Awards - Best International Artist”. ARIA. ngày 11 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “32nd Annual ASCAP Pop Music Awards”. ASCAP. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  6. ^ “2015 ASCAP Pop Music Awards Winners List”. ASCAP. ngày 29 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ “About | Billboard Music Awards”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “50 Cent, Green Day Reap Major Billboard Music Awards”. Billboard. ngày 7 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ Grein, Paul (ngày 13 tháng 5 năm 2015). “Billboard Music Awards Predictions: Sure Things and Oddities”. Yahoo!. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ “Billboard Music Awards 2015: See the Full Winners List”. Billboard. ngày 17 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ “The BPI”. British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013. Lưu ý: Người dùng phải truy cập vào "Về BPI" phần.
  12. ^ Billboard Staff (14 tháng 1 năm 2016). “Adele, James Bay, Years & Years Lead Brit Awards 2016 Nominations”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 14 thang 1, 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  13. ^ “Capricho Awards 2011”. Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ Editora Abril S/A (ngày 28 tháng 11 năm 2014). “CH Awards 2014 - CAPRICHO — Moda, m煤sica e divers茫o”. Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  15. ^ “Grammy Award”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015. (cần đăng ký mua)
  16. ^ McIntyre, Hugh (ngày 30 tháng 10 năm 2014). “Meghan Trainor's 'All About That Bass' Makes History”. Forbes. Forbes, Inc. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ “Grammys 2016: The Complete Winners List”. Rolling Stone. 16 tháng 2 năm 2016. Truy cập 16 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ Ryan, Patrick (ngày 2 tháng 5 năm 2014). “iHeartRadio Music Awards: 5 things you need to know”. USA Today. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ Johnson, Zach (ngày 4 tháng 2 năm 2015). “2015 iHeartRadio Music Awards Nominees Announced!”. E! Online. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ “Photos: MTV EMA Most Memorable Moments”. Capital FM. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ “Vote for Best Song With a Message!”. 2014 MTV Europe Music Awards. ngày 27 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  22. ^ “About — Music Business Association”. Music Business Association. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
  23. ^ “Meghan Trainor Crowned Breakthrough Artist of the Year”. popcrush. ngày 10 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ Ayers, D (ngày 2 tháng 12 năm 2014). “Logo TV's 2014 NewNowNext Award Winners!”. NewNowNext. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  25. ^ Sandberg, Bryn Elise (ngày 2 tháng 12 năm 2014). “Kristin Chenoweth to Perform at the New Now Next Awards”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
  26. ^ Macatee, Rebecca. “NEWS/ 2015 Nickelodeon's Kids' Choice Awards Honor Nick Jonas, Meryl Streep: See the Complete List of Nominees!”. E!. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  27. ^ “Nickelodeon Announces Nominations for the '28th Annual Kids' Choice Awards'. Zap2it. ngày 20 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ “Lady Antebellum to Perform at People's Choice Awards 2015”. Procter & Gamble. ngày 12 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  29. ^ Moraski, Lauren (ngày 4 tháng 11 năm 2014). “People's Choice Awards 2015 hosts, nominees announced”. CBS News. CBS Broadcasting Inc. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  30. ^ Jackson, Aaron (ngày 28 tháng 4 năm 2014). “Austin Mahone, Ariana Grande shine at Radio Disney Music Awards”. AXS. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015.
  31. ^ “2015 Radio Disney Music Awards nominees on the road this summer”. AXS. ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ Weisman, Aly (ngày 11 tháng 8 năm 2014). “Fans Go Ballistic On Twitter After Discovering The Teen Choice Awards Are Rigged”. Business Insider. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ “2015 Teen Choice Award Winners – Full List”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
  34. ^ Lim, Patrick (ngày 4 tháng 11 năm 2013). “YouTube Music Awards 2013: Inside YouTube's Music Industry Takeover”. Mic. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ McIntyre, Hugh (ngày 3 tháng 3 năm 2015). “Here Are The Winners Of The 2015 YouTube Music Awards”. forbes.com. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành