Danh sách lãnh đạo chính phủ România

Dưới đây là danh sách những người đứng đầu chính phủ của nhà nước România hiện đại (cách gọi khác là Thủ tướng), từ khi nhà nước Thân vương quốc Liên hiệp được thành lập từ năm 1859 cho tới nay. Thủ tướng hiện tại của România là Nicolae Ionel Ciucă, một vị tướng đã nghỉ hưu và sau đó trở thành một chính trị gia vào năm 2020 khi gia nhập đảng Tự do Quốc gia (PNL).

Thủ tướng Nicolae Ciucă hiện đang nắm quyền điều hành một thể chế nội các được gọi là Đại Nội các Chính phủ, với tên chính thức là Chính phủ Liên hiệp Quốc gia România (viết tắt là CNR), bao gồm 3 đảng phái chính trị . Hai đảng chính trong thể chế chính trị này lần lượt là PNL và PSD (hai đảng tranh giành vị trí chính đảng) cùng đối tấc liên minh nhỏ hơn của họ là đảng UDMR/RMDSZ.[1]

Thủ tướng Ciucă hiện đang phải đối mặt nghi án đạo văn từ luận án tiến sĩ của ông, và theo cáo buộc này mà một số nhà lãnh đạo phe đối lập trong quốc hội yêu cầu ông phải từ chức.[2] Tuy nhiên hiện ông vẫn chưa có động thái từ chức và một mực phủ nhận việc đạo văn, bất chấp việc đạo văn của ông theo những người cáo buộc, là khá rõ ràng.[3]

Danh mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Xu hướng chính trị của các lãnh đạo chính phủ România trước khi hệ thống chính trị đảng phái hiện đại ra đời

     C (Bảo thủ)      MC (Bảo thủ Ôn hòa)
     RL (Cấp tiến Tự do)      ML (Tự do Ôn hòa)

Xu hướng chính trị của các lãnh đạo chính phủ România sau khi hệ thống chính trị đảng phái hiện đại ra đời

     Đảng Tự do Dân tộc (quá khứ)/(hiện tại) (PNL)      Đảng Bảo thủ (PC)
     Đảng Dân tộc România/Đảng Nông dân Dân tộc/Đảng Nông dân Dân tộc Dân chủ Thiên chúa giáo (PNR/PNȚ/PNȚ-CD)      Đảng Nhân dân (PP)
     Đảng Dân chủ-Bảo thủ (PCD)      Không đảng phái (Kđp.)
     Đảng Dân tộc Dân chủ (PND)      Đảng Dân tộc Thiên chúa giáo (PNC)
     Mặt trận Phục hưng Dân tộc (PRN)
(sau 1940 là Đảng Quốc gia [PN])
     Mặt trận Dân cày (FP)
     Đảng Công nhân România (PMR)
(sau 1965 là Đảng Cộng sản România [PMR])
     Mặt trận Cứu nguy Dân tộc (PSN)
     Đảng Dân chủ Xã hội ở România (PDSR)
(sau 2001 là Đảng Dân chủ Xã hội [PSD])
     Quân đội (Qđ.)
     Đảng Dân chủ Xã hội România (PSDR)      Đảng Dân chủ/Đảng Dân chủ Tự do (PD/PLD)

Các Thủ tướng tạm quyền sẽ được in nghiêng.

Danh sách Thủ tướng

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1859 đến năm 1862, hai thân vương quốc liên hiệp là MoldavaWallachia đặt chính phủ trung ương ở thủ đô mỗi thân vương quốc: IașiBucharest. Năm 1862, Vương công Alexandru Ioan Cuza sửa đổi Hiến pháp và từ đó trở đi thì chỉ có một chính phủ trung ương thống nhất đặt tại Bucharest.

Tên
(Sinh – mất)
Chân dung Bầu cử Nhiệm kỳ làm việc Đảng Nội các Nguyên thủ quốc gia
Nhận nhiệm sở Rời nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Barbu Catargiu
(1807 – 1862)
? 22 tháng 1/
15 tháng 2 năm 1862
8 tháng 6 năm 1862 137 ngày/
113 ngày
Bảo thủ Catargiu Alexandru Ioan Cuza

(1859 – 1866)
Apostol Arsache
(1789 – 1869)
8 tháng 6 năm 1862 23 tháng 6 năm 1862 15 ngày Bảo thủ
Nicolae Crețulescu
(1812 – 1900)
23 tháng 6 năm 1862 11 tháng 10 năm 1863 1 năm, 120 ngày Tự do Ôn hòa Crețulescu I
Mihail Kogălniceanu
(1817 – 1891)
1864 11 tháng 10 năm 1863 26 tháng 1 năm 1865 1 năm, 107 ngày Tự do Ôn hòa Kogălniceanu
Constantin Bosianu
(1815 – 1882)
26 tháng 1 năm 1865 14 tháng 6 năm 1865 139 ngày Tự do Ôn hòa Bosianu
Nicolae Crețulescu
(1812 – 1900)
14 tháng 6 năm 1865 11 tháng 2 năm 1866 242 ngày Tự do Ôn hòa Crețulescu II
Ion Ghica
(1816 – 1897)
Tháng 4 1866 11 tháng 2 năm 1866 10 tháng 5 năm 1866 88 ngày Tự do Ôn hòa Ion Ghica I Carol I

(1866 – 1881)
Lascăr Catargiu
(1823 – 1899)
11 tháng 5 năm 1866 13 tháng 7 năm 1866 63 ngày Bảo thủ Catargiu I
Ion Ghica
(1816 – 1897)
Tháng 11 1866 15 tháng 7 năm 1866 21 tháng 2 năm 1867 221 ngày Tự do Ôn hòa Ion Ghica II
Constantin A. Crețulescu
(1809 – 1884)
1 tháng 3 năm 1867 4 tháng 8 năm 1867 156 ngày Cấp tiến Tự do Crețulescu
Ștefan Golescu
(1809 – 1874)
1867 26 tháng 11 năm 1867 12 tháng 5 năm 1868 168 ngày Cấp tiến Tự do Ștefan Golescu
Nicolae Golescu
(1810 – 1877)
1868 1 tháng 5 năm 1868 15 tháng 11 năm 1868 198 ngày Cấp tiến Tự do Nicolae Golescu
Dimitrie Ghica
(1816 – 1897)
16 tháng 11 năm 1868 27 tháng 1 năm 1870 1 năm, 72 ngày Bảo thủ Ôn hòa Dimitrie Ghica
Alexandru G. Golescu
(1819 – 1881)
1869 2 tháng 2 năm 1870 18 tháng 4 năm 1870 75 ngày Tự do Ôn hòa Alexandru Golescu
Manolache Costache Epureanu
(1823 – 1880)
20 tháng 4 năm 1870 14 tháng 12 năm 1870 238 ngày Bảo thủ Epureanu I
Ion Ghica
(1816 – 1897)
18 tháng 12 năm 1870 11 tháng 3 năm 1871 83 ngày Tự do Ôn hòa Ion Ghica III
Lascăr Catargiu
(1823 – 1899)
11 tháng 3 năm 1871 30 tháng 3 năm 1876 5 năm, 14 ngày Bảo thủ Catargiu II
Ion Emanuel Florescu
(1819 – 1893)
17 tháng 4 năm 1876 6 tháng 5 năm 1876 19 ngày Bảo thủ Florescu I
Manolache Costache Epureanu
(1823 – 1880)
6 tháng 5 năm 1876 5 tháng 8 năm 1876 91 ngày PNL Epureanu II
Ion Brătianu
(1821 – 1891)
24 tháng 7 năm 1876 14 tháng 3 năm 1881 4 năm, 233 ngày PNL Ion Brătianu I-II-III
Tên
(Sinh – mất)
Chân dung Bầu cử Nhiệm kỳ làm việc Đảng Nội các Nguyên thủ quốc gia
Nhận nhiệm sở Rời nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Ion Brătianu
(1821 – 1891)
14 tháng 3 năm 1881 9 tháng 4 năm 1881 26 ngày PNL Ion Brătianu III Carol I

(1881 – 1914)
Dimitrie Brătianu
(1818 – 1892)
19 tháng 4 năm 1881 8 tháng 6 năm 1881 50 ngày PNL Dimitrie Brătianu
Ion Brătianu
(1821 – 1891)
9 tháng 6 năm 1881 20 tháng 3 năm 1888 6 năm, 285 ngày PNL Ion Brătianu IV
Theodor Rosetti
(1837 – 1923)
13 tháng 4 năm 1888 11 tháng 4 năm 1889 363 ngày PC Theodor Rosetti
Lascăr Catargiu
(1823 – 1899)
11 tháng 4 năm 1889 3 tháng 11 năm 1889 206 ngày PC Catargiu III
Gheorghe Manu
(1833 – 1911)
5 tháng 11 năm 1889 15 tháng 2 năm 1891 1 năm, 102 ngày PC Theodor Rosetti
Ion Emanuel Florescu
(1819 – 1893)
1892 2 tháng 3 năm 1891 19 tháng 12 năm 1891 292 ngày PC Florescu II
Lascăr Catargiu
(1823 – 1899)
19 tháng 12 năm 1891 15 tháng 10 năm 1895 3 năm, 300 ngày PC Catargiu IV
Dimitrie Sturdza
(1833 – 1914)
15 tháng 10 năm 1895 2 tháng 12 năm 1896 120 ngày PNL Dimitrie Sturdza I
Petre S. Aurelian
(1833 – 1909)
2 tháng 12 năm 1896 14 tháng 2 năm 1897 131 ngày PNL Sebeşanu Aurelian
Dimitrie Sturdza
(1833 – 1914)
12 tháng 4 năm 1897 23 tháng 4 năm 1899 2 năm, 11 ngày PNL Dimitrie Sturdza II
Gheorghe Grigore Cantacuzino
(1833 – 1913)
23 tháng 4 năm 1899 19 tháng 7 năm 1900 1 năm, 87 ngày PC Cantacuzino I
Petre P. Carp
(1837 – 1919)
19 tháng 7 năm 1900 27 tháng 2 năm 1901 223 ngày PC Petrache Carp I
Dimitrie Sturdza
(1833 – 1914)
1901 27 tháng 2 năm 1901 4 tháng 1 năm 1906 4 năm, 311 ngày PNL Dimitrie Sturdza III
Gheorghe Grigore Cantacuzino
(1833 – 1913)
4 tháng 1 năm 1906 24 tháng 3 năm 1907 1 năm, 79 ngày PC Cantacuzino II
Dimitrie Sturdza
(1833 – 1914)
1907 24 tháng 3 năm 1907 9 tháng 1 năm 1909 1 năm, 291 ngày PNL Dimitrie Sturdza IV
Ion I. C. Brătianu
(1864 – 1927)
9 tháng 1 năm 1909 28 tháng 12 năm 1910 1 năm, 353 ngày PNL Ion I. C. Brătianu I-II
Petre P. Carp
(1837 – 1919)
1911 29 tháng 12 năm 1910 28 tháng 3 năm 1912 1 năm, 90 ngày PC Petrache Carp II
Titu Maiorescu
(1840 – 1917)
1912 28 tháng 3 năm 1912 31 tháng 12 năm 1913 1 năm, 278 ngày PC Titu Maiorescu I-II
Ion I. C. Brătianu[a]
(1864 – 1927)
1914 16 tháng 1 năm 1914 9 tháng 2 năm 1918 4 năm, 24 ngày PNL Ion I. C. Brătianu III-IV Ferdinand I

(1914 – 1927)
Alexandru Averescu[a]
(1859 – 1938)
9 tháng 2 năm 1918 15 tháng 3 năm 1918 34 ngày Qđ. Alexandru Averescu I
Alexandru Marghiloman[a]
(1854 – 1925)
1918 15 tháng 3 năm 1918 24 tháng 10 năm 1918 223 ngày PC Marghiloman
Constantin Coandă
(1857 – 1932)
24 tháng 10 năm 1918 14 tháng 12 năm 1918 51 ngày Qđ. Constantin Coandă
Ion I. C. Brătianu
(1864 – 1927)
14 tháng 12 năm 1918 1 tháng 10 năm 1919 291 ngày PNL Ion I. C. Brătianu V
Artur Văitoianu
(1864 – 1956)
1 tháng 10 năm 1919 9 tháng 12 năm 1919 69 ngày Qđ. Văitoianu
Alexandru Vaida-Voevod
(1872 – 1950)
1919 9 tháng 12 năm 1919 19 tháng 3 năm 1920 111 ngày PNL Vaida-Voevod I
Alexandru Averescu
(1859 – 1938)
1920 19 tháng 3 năm 1920 18 tháng 12 năm 1921 1 năm, 274 ngày PP Alexandru Averescu II
Take Ionescu
(1858 – 1922)
18 tháng 12 năm 1921 19 tháng 1 năm 1922 32 ngày PCD Take Ionescu
Ion I. C. Brătianu
(1864 – 1927)
1921 19 tháng 1 năm 1922 30 tháng 3 năm 1926 3 năm, 111 ngày PNL Ion I. C. Brătianu VI
Alexandru Averescu
(1859 – 1938)
1926 30 tháng 3 năm 1926 4 tháng 6 năm 1927 1 năm, 66 ngày PP Alexandru Averescu III
Barbu Știrbey
(1873 – 1946)
4 tháng 6 năm 1927 21 tháng 6 năm 1927 17 ngày Kđp. Barbu Știrbey
Ion I. C. Brătianu
(1864 – 1927)
1927 21 tháng 6 năm 1927 24 tháng 11 năm 1927 156 ngày PNL Ion I. C. Brătianu VII Mihai I

(1927 – 1930)
Vintilă Brătianu
(1867 – 1930)
24 tháng 11 năm 1927 11 tháng 11 năm 1928 353 ngày PNL Vintilă Brătianu
Iuliu Maniu
(1873 – 1953)
1928 11 tháng 11 năm 1928 7 tháng 6 năm 1930 1 năm, 208 ngày PNȚ Iuliu Maniu I
Gheorghe Mironescu
(1874 – 1949)
7 tháng 6 năm 1930 12 tháng 6 năm 1930 5 ngày PNȚ Gheorghe Mironescu I Carol II

(1930 – 1940)
Iuliu Maniu
(1873 – 1953)
13 tháng 6 năm 1930 10 tháng 10 năm 1930 119 ngày PNȚ Iuliu Maniu II
Gheorghe Mironescu
(1874 – 1949)
10 tháng 10 năm 1930 17 tháng 4 năm 1931 189 ngày PNȚ Gheorghe Mironescu II
Nicolae Iorga
(1871 – 1940)
1931 19 tháng 4 năm 1931 6 tháng 6 năm 1932 1 năm, 48 ngày PND Nicolae Iorga
Alexandru Vaida-Voevod
(1872 – 1950)
1932 6 tháng 6 năm 1932 19 tháng 10 năm 1932 135 ngày PNȚ Vaida-Voevod II-III
Iuliu Maniu
(1873 – 1953)
20 tháng 10 năm 1932 13 tháng 1 năm 1933 85 ngày PNȚ Iuliu Maniu III
Alexandru Vaida-Voevod
(1872 – 1950)
14 tháng 1 năm 1933 14 tháng 11 năm 1933 304 ngày PNȚ Vaida-Voevod IV
Ion G. Duca
(1879 – 1933)
1933 14 tháng 11 năm 1933 30 tháng 12 năm 1933 46 ngày PNL Ion Gheorghe Duca
Constantin Angelescu
(1870 – 1948)
30 tháng 12 năm 1933 3 tháng 1 năm 1934 4 ngày PNL Constantin Angelescu
Gheorghe Tătărescu
(1886 – 1957)
3 tháng 1 năm 1934 28 tháng 12 năm 1937 3 năm, 359 ngày PNL Tătărescu IIIIIIIV
Octavian Goga
(1881 – 1938)
1937 28 tháng 12 năm 1937 11 tháng 2 năm 1938 45 ngày PNC Octavian Goga
Thượng phụ Miron Cristea
(1868 – 1939)
11 tháng 2 năm 1938 6 tháng 3 năm 1939 360 ngày Kđp. Cristea IIIIII
Armand Călinescu
(1893 – 1939)
1939 7 tháng 3 năm 1939 21 tháng 9 năm 1939 198 ngày FRN Armand Călinescu
Gheorghe Argeșanu
(1883 – 1940)
21 tháng 9 năm 1939 28 tháng 9 năm 1939 7 ngày Qđ. Argeșanu
Constantin Argetoianu
(1871 – 1955)
28 tháng 9 năm 1939 23 tháng 11 năm 1939 56 ngày FRN Argetoianu
Gheorghe Tătărescu
(1886 – 1957)
25 tháng 11 năm 1939 4 tháng 7 năm 1940 222 ngày FRN Tătărescu VVI
Ion Gigurtu
(1886 – 1959)
4 tháng 7 năm 1940 4 tháng 9 năm 1940 62 ngày FRN Gigurtu
Ion Antonescu
(1882 – 1946)
6 tháng 9 năm 1940 23 tháng 8 năm 1944 3 năm, 352 ngày Qđ. Antonescu IIIIII Mihai I

(1940 – 1947)
Constantin Sănătescu
(1885 – 1947)
23 tháng 8 năm 1944 2 tháng 12 năm 1944 101 ngày Qđ. Sănătescu
Nicolae Rădescu
(1874 – 1953)
6 tháng 12 năm 1944 28 tháng 2 năm 1945 84 ngày Qđ. Nicolae Rădescu
Petru Groza
(1884 – 1958)

1946
6 tháng 3 năm 1945 29 tháng 12 năm 1947 2 năm, 298 ngày FP Petru Groza III
Tên
(Sinh – mất)
Chân dung Bầu cử Nhiệm kỳ làm việc Đảng Nội các Nguyên thủ quốc gia
Nhận nhiệm sở Rời nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Petru Groza
(1884 – 1958)

1948
30 tháng 12 năm 1947 2 tháng 6 năm 1952 4 năm, 155 ngày FP Petru Groza IIIIV Constantin Parhon

(1947 – 1952)
Gheorghe Gheorghiu-Dej
(1901 – 1965)

1952
2 tháng 6 năm 1952 2 tháng 10 năm 1955 3 năm, 122 ngày PMR Gheorghiu-Dej III Petru Groza

(1952 – 1958)
Chivu Stoica
(1908 – 1975)

1957
2 tháng 10 năm 1955 21 tháng 3 năm 1961 5 năm, 170 ngày PMR Chivu Stoica III Ion Gheorghe Maurer

(1958 – 1961)
Ion Gheorghe Maurer
(1902 – 2000)
1961
1965
1969
21 tháng 3 năm 1961 29 tháng 3 năm 1974 12 năm, 343 ngày PCR Gheorghe Maurer IIIIIIIVV Gheorghe Gheorghiu-Dej

(1961 – 1965)
Chivu Stoica

(1965 – 1967)
Nicolae Ceaușescu

(1967 – 1989)
Manea Mănescu
(1916 – 2009)

1975
29 tháng 3 năm 1974 29 tháng 3 năm 1979 5 năm, 0 ngày PCR Mănescu III
Ilie Verdeț
(1925 – 2001)

1980
29 tháng 3 năm 1979 21 tháng 5 năm 1982 3 năm, 53 ngày PCR Ilie Verdeț III
Constantin Dăscălescu
(1923 – 2003)

1985
21 tháng 5 năm 1982 22 tháng 12 năm 1989 7 năm, 215 ngày PCR Dăscălescu III
Tên
(Sinh – mất)
Chân dung Bầu cử Nhiệm kỳ làm việc Đảng Nội các Nguyên thủ quốc gia
Nhận nhiệm sở Rời nhiệm sở Thời gian tại nhiệm
Hội đồng Mặt trận Cứu nguy Dân tộc Quốc gia
(De facto)
22 tháng 12 năm 1989 26 tháng 12 năm 1989 4 ngày FSN Lâm thời Ion Iliescu[b]

(1989 – 1996)
Petre Roman[c]
(sinh 1946)

1992
26 tháng 12 năm 1989 16 tháng 10 năm 1991 1 năm, 294 ngày FSN Roman IIIIII
Theodor Stolojan[d]
(sinh 1943)
16 tháng 10 năm 1991 18 tháng 11 năm 1992 1 năm, 33 ngày FSN Stolojan
Nicolae Văcăroiu
(sinh 1943)
1992 18 tháng 11 năm 1992 12 tháng 12 năm 1996 4 năm, 24 ngày PDSR Văcăroiu
Victor Ciorbea
(sinh 1954)
1996 12 tháng 12 năm 1996 30 tháng 3 năm 1998 1 năm, 108 ngày PNȚ-CD Ciorbea Emil Constantinescu

(1996 – 2000)
Gavril Dejeu
(sinh 1932)
Tập tin:Gavril Dejeu.jpg 30 tháng 3 năm 1998 17 tháng 4 năm 1998 18 ngày PNȚ-CD Ciorbea
Radu Vasile
(1943 – 2013)
17 tháng 4 năm 1998 13 tháng 12 năm 1999 1 năm, 240 ngày PNȚ-CD Vasile
Gavril Dejeu
(sinh 1955)
Tập tin:Gavril Dejeu.jpg 13 tháng 12 năm 1999 22 tháng 12 năm 1999 9 ngày PDSR Vasile
Mugur Isărescu
(sinh 1949)
22 tháng 12 năm 1999 28 tháng 12 năm 2000 1 năm, 6 ngày Kđp. Isărescu
Adrian Năstase
(sinh 1950)
2000 28 tháng 12 năm 2000 21 tháng 12 năm 2004 3 năm, 359 ngày PSD Năstase Ion Iliescu

(2000 – 2004)
Eugen Bejinariu
(sinh 1959)
21 tháng 12 năm 2004 28 tháng 12 năm 2004 7 ngày PSD Năstase Traian Basescu

(2004 – 2014)
Călin Popescu-Tăriceanu
(sinh 1952)
2004 28 tháng 12 năm 2004 22 tháng 12 năm 2008 3 năm, 360 ngày PNL Tăriceanu III
Emil Boc
(sinh 1966)
2008 22 tháng 12 năm 2008 6 tháng 2 năm 2012 3 năm, 46 ngày PDL Emil Boc III
Cătălin Predoiu
(sinh 1968)
6 tháng 2 năm 2012 9 tháng 2 năm 2012 3 ngày Kđp. Boc II
Mihai Răzvan Ungureanu
(sinh 1968)
9 tháng 2 năm 2012 7 tháng 5 năm 2012 88 ngày Kđp. Ungureanu
Victor Ponta
(sinh 1972)

2012
7 tháng 5 năm 2012 22 tháng 6 năm 2015 3 năm, 46 ngày PSD Ponta IIIIIIIV
Gabriel Oprea
(sinh 1961)
22 tháng 6 năm 2015 9 tháng 7 năm 2015 17 ngày UNPR Ponta IV Klaus Iohannis

(2014 – )
Victor Ponta
(sinh 1972)
9 tháng 7 năm 2015 29 tháng 7 năm 2015 20 ngày PSD Ponta IV
Gabriel Oprea
(sinh 1961)
29 tháng 7 năm 2015 10 tháng 8 năm 2015 12 ngày UNPR Ponta IV
Victor Ponta
(sinh 1972)
10 tháng 8 năm 2015 4 tháng 11 năm 2015 86 ngày PSD Ponta IV
Sorin Cîmpeanu
(sinh 1968)
5 tháng 11 năm 2015 17 tháng 11 năm 2015 12 ngày ALDE Ponta IV
Dacian Cioloș
(sinh 1969)
17 tháng 11 năm 2015 4 tháng 1 năm 2017 1 năm, 48 ngày Kđp. Cioloș
Sorin Grindeanu
(sinh 1973)
2016 4 tháng 1 năm 2017 29 tháng 6 năm 2017 176 ngày PSD Grindeanu
Mihai Tudose
(sinh 1967)
29 tháng 6 năm 2017 16 tháng 1 năm 2018 201 ngày PSD Tudose
Mihai Fifor
(sinh 1970)
16 tháng 1 năm 2018 29 tháng 1 năm 2018 13 ngày PSD Tudose
Viorica Dăncilă
(sinh 1963)
29 tháng 1 năm 2018 4 tháng 11 năm 2019 1 năm, 279 ngày PSD Dăncilă
Ludovic Orban
(sinh 1963)
4 tháng 11 năm 2019 7 tháng 12 năm 2020 1 năm, 338 ngày PNL Ludovic Orban III
Nicolae Ciucă
(sinh 1967)
7 tháng 12 năm 2020 23 tháng 12 năm 2020 16 ngày PNL Ludovic Orban II
Florin Cîțu[e]
(sinh 1972)
2020 23 tháng 12 năm 2020 25 tháng 11 năm 2021 337 ngày PNL Cîțu
Nicolae Ciucă
(sinh 1967)
25 tháng 11 năm 2021 Đương nhiệm 3 năm, 30 ngày PNL Ciucă

Dòng thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân vuơng quốc Liên hiệp (1859 – 1881)

[sửa | sửa mã nguồn]
Ion BrătianuIon Emanuel FlorescuManolache Costache EpureanuAlexandru G. GolescuDimitrie GhicaNicolae GolescuȘtefan GolescuConstantin A. KretzulescuLascăr CatargiuIon GhicaConstantin BosianuMihail KogălniceanuNicolae CrețulescuApostol ArsacheBarbu Catargiu

Vương quốc România (1881 – 1947)

[sửa | sửa mã nguồn]
Petru GrozaNicolae RădescuConstantin SănătescuIon AntonescuIon GigurtuConstantin ArgetoianuGheorghe ArgeșanuArmand CălinescuThượng phụ Miron của RomâniaOctavian GogaGheorghe TătărescuConstantin AngelescuIon G. DucaNicolae IorgaGheorghe MironescuIuliu ManiuVintilă BrătianuBarbu ȘtirbeyTake IonescuAlexandru Vaida-VoevodArtur VăitoianuConstantin CoandăAlexandru MarghilomanAlexandru AverescuTitu MaiorescuIon I. C. BrătianuPetre P. CarpGheorghe Grigore CantacuzinoPetre S. AurelianDimitrie SturdzaIon Emanuel FlorescuGheorghe ManuLascăr CatargiuTheodor RosettiDimitrie BrătianuIon Brătianu

Cộng hòa Nhân dân România/Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România (1947 – 1989)

[sửa | sửa mã nguồn]
Constantin DăscălescuIlie VerdețManea MănescuIon Gheorghe MaurerChivu StoicaGheorghe Gheorghiu-DejPetru Groza

România hiện tại (1989 – nay)

[sửa | sửa mã nguồn]
Nicolae CiucăFlorin CîțuNicolae CiucăLudovic OrbanViorica DăncilăMihai FiforMihai TudoseSorin GrindeanuDacian CioloșSorin CîmpeanuGabriel OpreaVictor PontaMihai Răzvan UngureanuCătălin PredoiuEmil BocCălin Popescu-TăriceanuEugen BejinariuAdrian NăstaseMugur IsărescuAlexandru AthanasiuRadu VasileGavril DejeuVictor CiorbeaNicolae VăcăroiuTheodor StolojanPetre RomanDanh sách thành viên Hội đồng Mặt trận Cứu nguy Dân tộc Quốc gia
  1. ^ a b c Trong Thế chiến thứ nhất, trụ sở chính phủ România đặt tại Iași từ 3 tháng 12 năm 1916 đến 21 tháng 11 năm 1918.
  2. ^ Là Tổng thổng tạm quyền từ ngày 22 tháng 12 năm 1989 cho đến kỳ bầu cử tổng thống đầu tiên của Rômania sau khi nhà nước Cộng sản ở quốc gia này sụp đổ vào ngày 20 tháng 5 năm 1990.
  3. ^ Là Thủ tướng Tạm quyền cho đến ngày 22 tháng 6 năm 1990, theo sau sự kiện bầu cử Tổng thống tháng 5 năm 1990.
  4. ^ Là thành viên Đảng Mặt trận Dân tộc Cứu nguy khi ông này lên nắm quyền Thủ tướng vào năm 1992.
  5. ^ Là Thủ tướng tạm quyền từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2021 sau khi không vượt qua được cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm diễn ra vào ngày 5 tháng 10 năm 2021.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bogdan Păcurar (25 tháng 11 năm 2021). “Miniștrii Guvernului Nicolae Ciucă au depus jurământul la Cotroceni. Klaus Iohannis: A fost nevoie să se treacă peste multe orgolii” (bằng tiếng Romania). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Emilia Sercan il acuza pe premierul Ciuca ca si-a plagiat teza de doctorat: „42 de pagini din 138 sunt plagiate". Reactia lui Ciuca”. Aktual24.ro (bằng tiếng Romania). 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Bogdan Păcurar (18 tháng 1 năm 2022). “Nicolae Ciucă respinge acuzațiile de plagiat: „Nu se pot susține științific" PressOne: Premierul ar fi plagiat lucrarea de doctorat”. Digi24.ro (bằng tiếng Romania). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta