Danh sách quốc gia theo tỷ lệ ly hôn

Sau đây là danh sách các nước hoặc vùng lãnh thổ theo tỷ lệ ly hôn:

Danh sách các nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ lệ kết hôn thô (Crude marriage rate) và Tỷ lệ ly hôn thô (Crude divorce rate) tính cho dân số 1000 người.

Nước/Vùng lãnh thổ Tỷ lệ
kết hôn
thô, ‰
Tỷ lệ
ly hôn
thô, ‰
Tỷ số
ly/kết
hôn, %
Số liệu năm
 Liên minh châu Âu 4.5 2.0 44 (2010)[1]
 Albania 8.9 1.7 19 (2011)[2][3]
 Algérie 10.1 1.5 15 (2013)[4]
 Armenia 6.0 1.0 17 (2011)[2][3]
 Úc 5.4 2.3 43 (2010)[2][3]
 Áo 4.5 2.1 47 (2010)[1]
 Azerbaijan 9.7 1.2 12 (2011)[2][3]
 Bahamas 6.1 0.3 5 (2007)[2][3]
 Belarus 9.2 4.1 45 (2011)[2][3]
 Bỉ 4.20 3.0 71 (2010)[1]
 Bermuda 10.6 2.7 25 (2009)[2][3]
 Bosna và Hercegovina 5.1 0.4 8 (2010)[2][3]
 Brasil 6.6 1.4 21 (2009)[5]
 Bulgaria 3.2 1.5 47 (2010)[1]
 Canada 4.4 2.1 48 (2008)[2][3]
 Chile 3.3 0.1 3 (2009)[2][3]
 Trung Quốc 9.3 2.0 22 (2010)[2][3]
 Colombia 2.3 0.2 9 (2007)[6]
 Costa Rica 5.3 2.5 47 (2010)[2][3]
 Croatia 4.8 1.1 23 (2010)[1]
 Cuba 5.2 2.9 56 (2010)[2][3]
 Síp 7.9 2.2 28 (2009)[1]
 Séc 4.4 2.9 66 (2010)[1]
 Đan Mạch 5.6 2.6 46 (2010)[1]
 Cộng hòa Dominica 4.4 1.8 41 (2010)[2][3]
 Ecuador 5.6 1.1 20 (2006)[6]
 Ai Cập 11.0 1.9 17 (2010)[2][3]
 El Salvador 3.5 0.8 23 (2006)[6]
 Estonia 3.8 2.2 58 (2010)[1]
 Phần Lan 5.6 2.5 45 (2010)[1]
 Pháp 3.8 2.1 55 (2010)[1]
 Gruzia 6.9 1.3 19 (2011)[2][3]
 Đức 4.7 2.3 49 (2010)[1]
 Gibraltar 6.7 3.2 48 (2010)[2][3]
 Grenada 5.0 1.1 22 (2001)[6]
 Hy Lạp 4.8 1.2 25 (2008)[2][3]
 Guatemala 3.8 0.2 5 (2008)[2][3]
 Hungary 3.6 2.4 67 (2010)[1]
 Iceland 4.9 1.8 37 (2010)[1]
 Iran 12.2 1.7 14 (2009)[2][3]
 Ireland 4.6 0.6 13 (2013)[7][8]
 Israel 6.5 1.8 28 (2009)[2][3]
 Ý 3.6 0.9 25 (2010)[1]
 Jamaica 7.5 0.7 9 (2011)[2][3]
 Nhật Bản 5.5 2.0 36 (2010)[2][3]
 Jordan 10.2 2.6 25 (2010)[2][3]
 Kazakhstan 8.6 2.3 27 (2008)[2][3]
 Kuwait 5.2 2.2 42 (2010)[2][3]
 Kyrgyzstan 9.7 1.6 16 (2010)[2][3]
 Latvia 4.2 2.2 52 (2010)[1]
 Liban 9.5 1.6 17 (2007)[2][3]
 Libya 6.0 0.3 5 (2002)[6]
 Liechtenstein 5.0 2.4 48 (2010)[1]
 Litva 5.7 3.0 53 (2010)[1]
 Luxembourg 3.5 2.1 60 (2010)[1]
 Mauritius 8.2 1.4 17 (2010)[2][3]
 México 5.2 0.8 15 (2009)[2][3]
 Moldova 7.3 3.1 42 (2011)[2][3]
 Mông Cổ 3.4 1.1 32 (2010)[2][3]
 Montenegro 5.7 0.8 14 (2011)[2][3]
 Hà Lan 4.4 1.9 43 (2009)[1]
 New Zealand 4.8 2.0 42 (2008)[2][3]
 Nicaragua 4.5 0.8 18 (2005)[6]
 Na Uy 4.8 2.1 44 (2010)[1]
 Panamá 3.7 1.0 27 (2010)[2][3]
 Ba Lan 6.0 1.6 27 (2010)[1]
 Bồ Đào Nha 3.7 2.5 68 (2010)[1]
 Qatar 3.3 1.1 33 (2011)[2][3]
 Macedonia 7.2 0.8 11 (2011)[2][3]
 România 5.4 1.5 28 (2010)[1]
 Nga 9.2 4.8 51 (2011)[2][3]
 Saint Lucia 2.8 0.7 25 (2004)[6]
 Saint Vincent và Grenadines 5.8 0.8 14 (2007)[2][3]
 San Marino 6.1 2.5 41 (2011)[2][3]
 Ả Rập Xê Út 5.2 1.1 21 (2005)[6]
 Serbia 4.9 1.1 22 (2011)[2][3]
 Seychelles 17.4 1.9 11 (2011)[2][3]
 Singapore 5.3 1.5 28 (2011)[2][3]
 Slovakia 4.7 2.2 47 (2010)[1]
 Slovenia 3.2 1.2 38 (2010)[1]
 Nam Phi 3.5 0.6 17 (2009)[5]
 Hàn Quốc 6.4 2.3 36 (2013)[9]
 Tây Ban Nha 3.6 2.2 61 (2010)[1]
 Sri Lanka 0.15 [10]
 Suriname 4.2 1.3 31 (2007)[2][3]
 Thụy Điển 5.3 2.5 47 (2010)[1]
 Thụy Sĩ 5.5 2.8 51 (2010)[1]
 Syria 10.6 1.0 9 (2006)[6]
 Tajikistan 13.5 0.8 6 (2009)[2][3]
 Thái Lan 5.5 1.4 25 (2005)[6]
 Tonga 7.1 1.0 14 (2003)[6]
 Trinidad và Tobago 6.3 2.2 35 (2005)[6][11]
 Thổ Nhĩ Kỳ 8.0 1.6 20 (2011)[2][3]
 Ukraina 6.7 2.8 42 (2010)[2][3]
 Anh Quốc 4.3 2.0 47 (2009)[1]
 Hoa Kỳ 6.8 3.6 53 (2011)[12]
 Uruguay 3.2 (2010)[2]
 Uzbekistan 7.8 0.6 8 (2006)[13][14]
 Venezuela 3.3 0.9 27 (2006)[2]
 Việt Nam 5.7 0.2 4 (2007)[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad "Marriage and divorce statistics". Eurostat 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax "Marriages and crude marriage rates" (PDF). United Nations Statistical Division (UNSTAT) 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av "Divorces and crude divorce rates" (PDF). United Nations Statistical Division (UNSTAT) 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ "Office National des statistiques - Démographie Algérienne 2014" (PDF). Office National des Statistiques (ONS) 2013.
  5. ^ a b BRICS Joint Statistical Publication 2012, Chapter 3: Population (PDF). 2012. tr. 18. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l "World Marriage Data 2008". United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division (2009). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  7. ^ "State has third lowest divorce rate globally despite fears". http://www.irishexaminer.com/. Irish Examiner. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. {{Chú thích web}}: Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  8. ^ "Number of Births, Deaths and Marriages". www.cso.ie. Central Statistics Office. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ [http://news.naver.com/main/read.nhn?mode=LSD&mid=sec&sid1=102&oid=001&aid=0006874392 "����ҳ-������ ��ȥ ���� �ִ١�����Ŀ�ø�ŭ ������"]. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015. {{Chú thích web}}: replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  10. ^ "UNICEF:Sri Lanka Statistics". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2015.
  11. ^ United Nations Statistical Division (UNSTAT) 2010
  12. ^ NVSS National Marriage and Divorce Rate Trends
  13. ^ "Gender: average marriage rate 2000-2006". UNDP CO in Uzbekistan, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2015.
  14. ^ "Gender: average divorce rate 2000-2006". UNDP CO in Uzbekistan, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2015.
  • "The World's Women, Trends and Statistics," UN, 2000
  • Monthly Vital Statistics Report, Vol. 49, No. 6, National Center for Health Statistics
  • "UN Demographic Yearbook, 1999", United Nations Publication, 2001
  • "Recent demographic developments in Europe, 2001," Council of Europe Publishing, 2001
  • "Statistics in focus", "Population and Social Conditions"* Jean-Paul Sardon, "Recent Demographic Trends in the Developed Countries," Population - English Edition, Vol. 57, Jan-Feb' 2002

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.