David Eppstein | |
---|---|
Sinh | David Arthur Eppstein 1963 (60–61 tuổi) Anh |
Tư cách công dân | American |
Trường lớp | Stanford University Columbia University |
Nổi tiếng vì | Computational geometry Graph algorithms Recreational mathematics |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Computer science |
Nơi công tác | University of California, Irvine |
Luận án | Efficient algorithms for sequence analysis with concave and convex gap costs (1989) |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | Zvi Galil |
David Arthur Eppstein (sinh năm 1963)[1] là một nhà khoa học máy tính và nhà toán học người Mỹ. Ông là giáo sư hàng đầu về khoa học máy tính tại đại học University of California, Irvine.[2] Ông nổi tiếng với các công việc về hình học tính toán, thuật toán độ họa, và toán học giải trí.
Ông nhận được bằng B.S. tại khoa toán của đại học Stanford University vào năm 1984, sau đó là bằng thạc sĩ M.S. năm (1985) và tiến sĩ Ph.D. năm (1989) tại khoa học máy tính từ đại học Columbia University, sau đó ông nhận được nghiên cứu hậu tiến sĩ với một vị trí tại Palo Alto Research Center của Xerox. Ông đến làm việc tại UC Irvine faculty năm 1990, và là đồng chủ tích khoa khoa học từ năm 2002 đến 2005.[3]
Trong khoa học máy tính, nghiên cứu Eppstein được tập trung chủ yếu ở hình học tính toán: cây bao trùm tối thiểu, đường đi ngắn nhất, cấu trúc dữ liệu đồ thị động, đồ thị màu, vẽ đồ thị và hình học tối ưu hóa. Ông đã xuất bản cũng trong lĩnh vực ứng dụng như lưới chia phần tử hữu hạn, được sử dụng trong thiết kế kỹ thuật, và trong tính toán thống kê, đặc biệt là ở thống kê mạnh, đa biến, số liệu thống kê không tham số.
Eppstein từng là chủ tịch chương trình cho việc theo dõi lý thuyết của ACM Symposium on Computational Geometry vào năm 2001, chủ tịch chương trình của Hội nghị ACM-SIAM trên Discrete thuật toán trong năm 2002, và các đồng chủ tịch cho Hội thảo quốc tế về vẽ đồ thị vào năm 2009.[4]
In 1992, Eppstein received a National Science Foundation Young Investigator Award along with six other UC-Irvine academics.[5] In 2011, he was named an ACM Fellow for his contributions to graph algorithms and computational geometry.[6]
|url=
(trợ giúp). Los Angeles Times. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2014.