Dexamethasone

Dexamethasone
Skeletal formula of dexamethasone
Ball-and-stick model of the dexamethasone molecule
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682792
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngby mouth, IV, IM, SCIO
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng80–90%
Liên kết protein huyết tương77%
Chuyển hóa dược phẩmhepatic
Chu kỳ bán rã sinh học190 minutes
Bài tiếtUrine (65%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9- Fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17- dodecahydro-3H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein
ECHA InfoCard100.000.004
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H29FO5
Khối lượng phân tử392.461 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy262 °C (504 °F)
SMILES
  • O=C(CO)[C@]3(O)[C@]2(C[C@H](O)[C@]4(F)[C@@]/1(\C(=C/C(=O)\C=C\1)CC[C@H]4[C@@H]2C[C@H]3C)C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H29FO5/c1-12-8-16-15-5-4-13-9-14(25)6-7-19(13,2)21(15,23)17(26)10-20(16,3)22(12,28)18(27)11-24/h6-7,9,12,15-17,24,26,28H,4-5,8,10-11H2,1-3H3/t12-,15+,16+,17+,19+,20+,21+,22+/m1/s1 ☑Y
  • Key:UREBDLICKHMUKA-CXSFZGCWSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Dexamethasone là một loại dược phẩm corticosteroid. Nó được dùng để điều trị nhiều chứng bệnh, bao gồm thấp khớp, một số bệnh da liễu, dị ứng nặng, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nổi hạch, sưng não, và phối hợp với kháng sinh để chữa bệnh lao.[1] Trong chứng thiếu máu cục bộ, thuốc này nên dùng cùng với thuốc có hiệu quả mineralocorticoid lớn hơn như fludrocortisone[1]. Đối với sản phụ sinh non, dược phẩm này giúp tăng sức khỏe cho bé[1]. Dexamethasone có thể đưa vào cơ thể bằng đường miệng, tiêm bắp thịt hoặc tiêm tĩnh mạch.[1] Tác dụng của dexamethasone thường thấy trong một ngày và kéo dài trong khoảng ba ngày.[1]

Sử dụng dexamethasone dài ngày có thể có tác dụng phụ là nấm Candida, loãng xương, cườm khô, dễ bị sang chấn, yếu cơ[1]. Chất này nằm trong danh sách nhóm C thai sản tại Hoa Kỳ, nghĩa là chỉ sử dụng khi xem xét thấy có lợi nhiều hơn rủi ro.[2] Tại Australia, chất này thuộc nhóm A, nghĩa là có thể dùng thường xuyên khi mang thai mà không có ảnh hưởng gì đến thai nhi.[3] Tuy vậy không nên dùng nó khi cho con bú[1]. Dexamethasone có tính kháng viêm và ức chế miễn dịch.[1]

Dexamethasone được tổng hợp lần đầu năm 1957.[4] Chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong một hệ thống y tế.[5] Dexamethasone có giá khá rẻ[6]. Ở Hoa Kỳ một liều dùng trong 1 tháng thường có giá dưới 25 USD[1]. Tại Ấn Độ lượng thuốc dùng cho sinh non có giá 0.5 USD.[6] Dược phẩm này có mặt ở hầu hết các nước trên thế giới.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “Dexamethasone”. The American Society of Health-System Pharmacists. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Dexamethasone Use During Pregnancy”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016. Dexamethasone is only recommended for use during pregnancy when there are no alternatives and benefit outweighs risk.
  3. ^ “Prescribing medicines in pregnancy database”. Australian Government. ngày 3 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014. Drugs which have been taken by a large number of pregnant women and women of childbearing age without any proven increase in the frequency of malformations or other direct or indirect harmful effects on the fetus having been observed.
  4. ^ Rankovic, Zoran; Hargreaves, Richard; Bingham, Matilda (2012). Drug discovery and medicinal chemistry for psychiatric disorders. Cambridge: Royal Society of Chemistry. tr. 286. ISBN 9781849733656. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ a b c “DEXAMETHASONE FOR ACCELERATING LUNG MATURATION IN PRETERM BABIES” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Dựa vào một số thay đổi, hiện giờ nguồn sát thương chính của Kokomi sẽ không dựa vào Bake Kurage (kỹ năng nguyên tố/E) mà sẽ từ những đòn đánh thường
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact