Diệp lục b

Diệp lục b
Cấu trúc β-diệp lục
Danh pháp IUPACDiệp lục b
Tên hệ thốngMagnesium [methyl (3S,4S,21R)-14-ethyl-13-formyl-4,8,18-trimethyl-20-oxo-3-(3-oxo-3-{[(2E,7R,11R)-3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen-1-yl]oxy}propyl)-9-vinyl-21-phorbinecarboxylatato(2-)-κ2N,N′]
Tên khácβ-Chlorophyll
Nhận dạng
Số CAS519-62-0
PubChem6450186
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CCC\1=C(c2/cc\3/c(c(c4/n3[Mg]n5c(/cc1\n2)c(c6c5/c(c/7\nc(\c4)[C@H]([C@@H]7CCC(=O)OC/C=C(\C)/CCC[C@H](C)CCC[C@H](C)CCCC(C)C)C)/[C@H](C6=O)C(=O)OC)C)C)C=C)C=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/C55H72N4O6.Mg/c1-12-38-35(8)42-27-43-36(9)40(23-24-48(61)65-26-25-34(7)22-16-21-33(6)20-15-19-32(5)18-14-17-31(3)4)52(58-43)50-51(55(63)64-11)54(62)49-37(10)44(59-53(49)50)28-46-39(13-2)41(30-60)47(57-46)29-45(38)56-42;/h12,25,27-33,36,40,51H,1,13-24,26H2,2-11H3,(H2,56,57,58,59,60,62);/q;+2/p-2/b34-25+;/t32-,33-,36+,40+,51-;/m1./s1
UNII5712ZB110R
Thuộc tính
Bề ngoàiXanh lục
MùiKhông mùi
Điểm nóng chảy~ 125 °C (398 K; 257 °F)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcKhông tan[1]
Độ hòa tanTan nhiều trong ethanol, ether, pyridine
Tan trong methanol[1]
AbsorbanceXem văn bản
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)
Phổ hấp thụ của cả diệp lục a và diệp lục tố b. Việc sử dụng cả hai cùng nhau tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng để tạo ra năng lượng.

Diệp lục b là một dạng chất diệp lục. Diệp lục b giúp trong quá trình quang hợp bằng cách hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nó tan nhiều hơn diệp lục a trong dung môi phân cực do nhóm cacbonyl của nó. Nó có màu vàng và nó chủ yếu hấp thụ ánh sáng xanh.[2]

Trong thực vật có phôi, ăng ten thu ánh sáng xung quanh hệ thống ảnh II chứa phần lớn diệp lục b. Do đó, trong lục lạp thích nghi với bóng râm, trong đó có một tỷ lệ gia tăng của hệ thống ảnh II đến hệ thống ảnh I, có tỷ lệ diệp lục b cao hơn với diệp lục a.[3] Điều này để thích ứng, khi tăng lượng diệp lục b sẽ làm tăng phạm vi bước sóng được hấp thụ bởi lục lạp bóng râm.

Cấu trúc của phân tử diệp lục b cho thấy đuôi hydrocarbon dài

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
  2. ^ “Photosynthesis pigments”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ Kitajima and Hogan 2003
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
Renner & Vật Phẩm Thay Đổi Chủng Tộc
rong các tập gần đây của Overlord đã hé lộ hình ảnh Albedo trao cho Renner một chiếc hộp ji đó khá là kì bí, có khá nhiều ae thắc mắc hỏi là Albedo đã tặng thứ gì cho cô ấy và tại sao lại tặng như vậy
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane