Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm carbon và hydro. Chúng lại được chia thành hydrocarbon no, hydrocarbon không no, cycloalkan và hydrocarbon thơm.
Hydrocarbon no là các Hydrocarbon mà các nguyên tử Carbon trong phân tử của nó liên kết với nhau bằng liên kết đơn. Còn những hóa trị còn lại được bão hòa bởi các nguyên tử hydrogen. Hydrocarbon no bao gồm hai loại: loại thứ nhất là alkan (hay còn gọi là paraffin) có công thức tổng quát là CnH2n+2 (n≥1) và loại thứ hai là cycloalkan với công thức tổng quát CnH2n (n≥3).
Các đồng đẳng của methane có công thức tổng quát CH4(CH2)n; ví dụ C2H6 (ethane), C3H8 (propane), C4H10 (butane),...
-Từ 1C đến 4C: thể khí
-Từ 5C-17C: thể lỏng;
-Từ 18C trở lên: thể rắn.
Tổng quát: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → n CO2 + (n+1)H2O
Ví dụ: C2H4 + H2 ---> C2H6
Hydrocarbon không no là các Hydrocarbon có các liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba) giữa các nguyên tử carbon. Tùy thuộc vào loại liên kết bội mà các Hydrocarbon không no được chia thành các loại sau:
Ở điều kiện bình thường, các hydrocarbon ánh sáng và nhiệt độ phản ứng thế với halogen. Phản ứng thế tuân theo quy tắc Markovnikov, theo đó hydro bậc cao hơn sẽ dễ bị thế hơn.
phản ứng trên còn được gọi là phản ứng cháy (oxy hóa hoàn toàn);
Phản ứng trên còn được gọi là phản ứng tách hydro hay phản ứng dehydro hóa.
a) Khai thác từ dầu mỏ (khí đồng hành), khí tự nhiên qua các phương pháp cracking và chưng cất phân đoạn.
b) Phương pháp tăng mạch Carbon
C2H5OH ---> C2H4 + H2O
C2H6 ---> C2H4 +H2
C2H2 -(nhị hợp)--> C4H4
C2H2-(tam hợp)-->C6H6 (điều kiện)
C4H4 -(+ Hydrogen)---> C4H8
Cycloparaffin là các hydrocarbon mà phân tử của nó gồm mạch các nguyên tử carbon khép kín thành vòng.
Cycloparaffin còn được gọi là polymethylene với công thức chung là CnH2n.
Hydrocarbon thơm là các hydrocarbon mà phân tử của chúng có các nhân benzen - C6H6. Một số hydrocarbon thơm khác có cấu trúc phức tạp hơn với một số nhân benzen được ngưng tụ như naphthalene-C10H8, anthracene-C14H10