Difemetorex

Difemetorex
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Withdrawn
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-[2-(diphenylmethyl)piperidin-1-yl]ethanol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H25NO
Khối lượng phân tử295.42 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • OCCN1C(CCCC1)C(c2ccccc2)c3ccccc3

Difemetorex (INN; được bán dưới dạng Cleofil), còn được gọi là diphemethoxidine, là một loại thuốc kích thích thuộc nhóm piperidine được sử dụng như một chất ức chế sự thèm ăn, nhưng tạo ra tác dụng phụ không thể chịu đựng được như mất ngủ làm hạn chế sử dụng lâm sàng.[1][2][3][4][5] Nó được giới thiệu tại Pháp bởi Ciba-Geigy vào năm 1966 nhưng hiện không còn được bán trên thị trường.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Isbell H, Chrusciel TS. Dependence Liability of Non-Narcotic Drugs. Bulletin of the World Health Organization 1970; 43: Supplement.
  2. ^ Stepanek, J; Zolliker, VR (1971). "Circulatory effects of the anorectic Diphemethoxidine compared with the effects of Amphetamine and Aminorex". Archives Internationales de Pharmacodynamie et de Thérapie. Quyển 191 số 2. tr. 376–99. PMID 5089225.
  3. ^ Stepanek, J (1972). "Alteration of the acid-base equilibrium by the anorectic diphemethoxidine in comparison with the effect of amphetamine and aminorex". Archives Internationales de Pharmacodynamie et de Thérapie. Quyển 199 số 1. tr. 122–38. PMID 5072180.
  4. ^ Hall, Judith A.; Morton, Ian (1999). Concise dictionary of pharmacological agents: properties and synonyms. Kluwer Academic. ISBN 0-7514-0499-3.
  5. ^ "The use of common stems in the selection of International Nonproprietary Names (INN) for pharmaceutical substances" (PDF). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2010.[liên kết hỏng]
  6. ^ Brudon, Pascale (1983). Médicaments pour tous en l'an 2000?: les multinationales pharmaceutiques suisses face au tiers monde : l'exemple du Mexique. France: Editions d'En bas. tr. 207. ISBN 2-8290-0039-0.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại