Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Diogo Junior Pereira[1] | ||
Ngày sinh | 27 tháng 3, 1990 [1] | ||
Nơi sinh | São Paulo, Brasil[1] | ||
Chiều cao | 1,84 m[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo[1] | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Palmeiras | |||
2010 | Guarani | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | Guarani | 14 | (0) |
2011 | Comercial | 0 | (0) |
2011–2013 | Bragantino | 2 | (0) |
2012 | → Santacruzense (mượn) | 0 | (0) |
2013 | Marília | 0 | (0) |
2014 | Novorizontino | 0 | (0) |
2014 | Grêmio Barueri | 4 | (0) |
2015 | → Aimoré (mượn) | 0 | (0) |
2016 | Rio Branco-SP | 0 | (0) |
2016 | Itabaiana | 10 | (0) |
2017 | J. Malucelli | 0 | (0) |
2017–2018 | Becamex Bình Dương | 6 | (3) |
2018 | SHB Đà Nẵng | 13 | (1) |
2018–2019 | Nam Định | 33 | (19) |
2021 | Than Quảng Ninh | 9 | (2) |
2022 | Noroeste | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 4 năm 2021 |
Diogo Junior Pereira (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Brasil từng thi đấu cho câu lạc bộ Than Quảng Ninh ở vị trí tiền đạo.
Ngày 8 tháng 6 năm 2017, Pereira chuyển ra nước ngoài và ký hợp đồng với câu lạc bộ Bình Dương.[2] Năm 2018, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ SHB Đà Nẵng.