Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Đội bóng Đất Mỏ (tiếng Anh: The Hero Miner) | ||
Tên ngắn gọn | TQN | ||
Thành lập | 24 tháng 4 năm 1956 | ||
Giải thể | 24 tháng 8 năm 2021 | ||
Sân vận động | Cẩm Phả | ||
Sức chứa | 20.000 | ||
Giải đấu | V.League 1 | ||
V.League 1 - 2020 | Thứ 4 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh (Tiếng Anh: Than Quang Ninh Football Club), gọi tắt là Than Quảng Ninh, biệt hiệu là Đội bóng Đất Mỏ, là một đội bóng cũ có trụ sở ở thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Trước khi giải thể, đội bóng thi đấu tại V.League 1 và được tài trợ bởi Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.
Ngày 24 tháng 4 năm 1956, khu ủy Hồng Quảng đã tập hợp một số thanh niên biết chơi bóng đá để thành lập Đội bóng đá Thanh niên Hồng Quảng.
Năm 1963 sau khi Hồng Quảng và Hải Ninh sáp nhập thành tỉnh Quảng Ninh, đội bóng được đổi tên gọi thành Đội bóng đá Thanh niên Quảng Ninh.
Năm 1990, đội bóng được đổi tên thành Đội bóng đá Công nhân Quảng Ninh, giành quyền thăng hạng các đội mạnh toàn quốc. Sau khi kết thúc giải bóng đá các đội mạnh toàn quốc lần thứ 2 năm 1991, Công nhân Quảng Ninh cùng các đội Thanh niên Hà Nội và Công an Thanh Hóa bị xuống hạng, đội bóng đá Công nhân Quảng Ninh bị giải thể. Đến năm 1994 thì tái thành lập đội bóng với tên gọi mới Đội bóng đá Công nhân Hạ Long.
Năm 1996, bóng đá Việt Nam tổ chức giải đấu phân hạng, đội với tên gọi mới Câu lạc bộ Công nhân Quảng Ninh giành quyền thi đấu ở giải hạng nhì quốc gia 1997 (tương đương giải hạng nhất giai đoạn từ mùa giải 2000-2001 trở đi).
Từ mùa giải 1997 đến mùa giải 1999 đội thi đấu ở giải hạng Nhì quốc gia, sau mùa bóng phân loại hạng đấu mới của bóng đá Việt Nam 1999-2000 đội giành quyền chơi ở giải hạng Nhất. Kết thúc mùa giải 2000-2001 đội xếp thứ 12/12 và bị xuống hạng nhì quốc gia. Sau giải hạng Nhì quốc gia 2001-2002, Quảng Ninh lại tiếp tục xuống hạng Ba.
Hai mùa giải 2003 và 2004, Than Quảng Ninh đá ở giải hạng Ba quốc gia và chỉ thăng hạng trở lại tại giải hạng Nhì quốc gia năm 2005. Ở mùa giải sau đó, đôi giành chức á quân và thăng hạng Nhất 2007.[1] Từ đó cho đến hết mùa bóng 2013, Than Quảng Ninh thi đấu giải hạng nhất quốc gia.
Đội bắt đầu thi đấu tại V.League từ năm 2014 sau khi đã giành ngôi á quân hạng Nhất mùa giải trước đó.[2] Năm 2016, đội lần đầu tiên đoạt ngôi Vô địch tại Cúp Quốc gia trước đối thủ Hà Nội T&T trong trận chung kết. Cuối năm đó, đội tiếp tục có lần đầu tiên đoạt Siêu cúp Quốc gia 2016 trên sân vận động Hàng Đẫy trước đối thủ Hà Nội FC (tên cũ là Hà Nội T&T) với tỷ số 3-3 (4-2 trong loạt sút luân lưu).
Năm 2017, Than Quảng Ninh lần đầu tiên tham dự vòng bảng AFC Cup. Năm 2019, Than Quảng Ninh lần đầu tiên đoạt huy chương đồng tại V.League.
Ngày 25 tháng 8 năm 2021, đội bóng Than Quảng Ninh đã phải dừng hoạt động, thanh lý toàn bộ cầu thủ. Trước việc hàng loạt cầu thủ Than Quảng Ninh lên tiếng yêu cầu ban lãnh đạo đội trả lương đúng hạn, đội bóng đã thông báo sẽ tạm dừng hoạt động trong do không còn tiền để trả lương cho các thành viên trong đội. Người đứng đầu CLB - chủ tịch Phạm Thanh Hùng cũng đã thừa nhận việc CLB đang nợ tiền các cầu thủ lên đến hơn 70 tỷ đồng nhưng không có khả năng thanh toán. Ban lãnh đạo đội bóng sau đó viết đơn cầu cứu gửi lên lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh nhưng không nhận được hồi âm. Không còn cách nào khác, họ buộc phải tạm dừng mọi hoạt động của CLB trong vòng một năm để chờ tỉnh Quảng Ninh nhận lại đội bóng.
Năm 2022, đội bóng chính thức bị FIFA, AFC và VFF cấm tham dự V.League.[3]
Giai đoạn | Hãng áo đấu | Nhà tài trợ in lên áo 1 | Nhà tài trợ in lên áo 2 |
---|---|---|---|
2013-2015 | không có | không có | không có |
2016 | Joma | Vinacomin | SHB |
2017-2018 | không có | ||
2019 | Asanzo | ||
2020-2021 | không có |
Thành tích của Than Quảng Ninh tại Giải Vô địch Quốc gia (V.League 1) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm số |
V.League 2020 | Thứ 4 | 20 | 9 | 4 | 7 | 27 | 26 | 31 |
V.League 2019 | Thứ 3 | 26 | 10 | 9 | 7 | 41 | 33 | 39 |
V.League 2018 | Thứ 5 | 26 | 9 | 8 | 9 | 39 | 37 | 35 |
V.League 2017 | Thứ 4 | 26 | 12 | 7 | 7 | 42 | 34 | 43 |
V.League 2016 | Thứ 4 | 26 | 13 | 5 | 8 | 39 | 31 | 44 |
V.League 2015 | Thứ 4 | 26 | 13 | 3 | 10 | 39 | 31 | 42 |
V.League 2014 | Thứ 6 | 22 | 9 | 2 | 11 | 43 | 44 | 29 |
Thành tích của Than Quảng Ninh tại Cúp Quốc gia | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Đối thủ | Kết quả (TQN bên trái) | Thành tích | ||
Sân nhà | Sân khách | Chung cuộc | ||||
2020 | Vòng bán kết | Viettel | 1 - 2 | Hạng ba | ||
Vòng tứ kết | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 3 - 2 | ||||
Vòng 1/8 | Nam Định | 2 - 2 (Pen 5-4) | ||||
2017 | Vòng tứ kết | SHB Đà Nẵng | 0 - 3 | 1 - 1 | 1 - 4 | Vòng tứ kết |
Vòng 1/8 | Bình Phước | 2 - 0 | ||||
2016 | Vòng chung kết | Hà Nội T&T | 4 - 4 | 2 - 1 | 6 - 5 | Vô địch |
Vòng bán kết | Becamex Bình Dương | 0 - 0 | 1 - 1 | 1 - 1 (Thắng nhờ luật BTSK) | ||
Vòng tứ kết | Long An | 1 - 1 | 2 - 2 | 3 - 3 (Thắng nhờ luật BTSK) | ||
Vòng 1/8 | Đồng Tháp | 2 - 0 | ||||
Vòng loại | Bình Phước | 2 - 0 | ||||
2015 | Vòng 1/8 | Hà Nội T&T | 2 - 5 | Vòng 1/8 | ||
Vòng loại | CLB Bóng đá Huế | 2 - 2 (Pen 3 - 2) | ||||
2014 | Vòng tứ kết | Hoàng Anh Gia Lai | 2 - 2 (Pen 3 - 4) | Vòng tứ kết | ||
Vòng 1/8 | Sana Khánh Hòa BVN | 2 - 1 | ||||
2013 | Vòng 1/8 | XM The Vissai Ninh Bình | 1 - 2 | Vòng 1/8 | ||
2012 | Vòng loại | XSKT Cần Thơ | 1 - 1 (Pen 2 - 4) | Vòng loại | ||
2011 | Vòng 1/8 | Khatoco Khánh Hòa | 1 - 2 | Vòng 1/8 | ||
Vòng loại | Hà Nội ACB | 1 - 1 (Pen 3 - 2) | ||||
2010 | Vòng loại | Viettel | 0 - 2 | Vòng loại | ||
2009 | Vòng loại | Quân khu 4 | 0 - 1 | Vòng loại | ||
2008 | Vòng 1/8 | Đạm Phú Mỹ Nam Định | 0 - 0 (Pen 2 - 4) | Vòng 1/8 | ||
Vòng loại | Huda Huế | 4 - 0 | ||||
2007 | Vòng loại | Huda Huế | 0 - 0 (Pen 3 - 4) | Vòng loại | ||
2003 | Vòng loại | Quân khu 4 | 1 - 3 | Vòng loại | ||
2001 - 2002 | Vòng loại | Công an Hải Phòng | 1 - 3 | Vòng loại | ||
2000 - 2001 | Vòng loại | ACB | 1 - 2 | 0 - 2 | 1 - 4 | Vòng loại |
1999 - 2000 | Vòng loại | Nam Định | 1 - 1 | 1 - 3 | 2 - 4 | Vòng loại |
Thành tích của Than Quảng Ninh tại Siêu cúp bóng đá Việt Nam (Siêu cúp Quốc gia) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Tham dự với tư cách | Đối thủ | Sân | Tỷ số | Thành tích |
2016 | Vô địch Cúp Quốc gia 2016 | Hà Nội FC | Hàng Đẫy | 3 - 3 (Pen 4 - 2) | Vô địch |
Thành tích của Than Quảng Ninh tại Giải Hạng nhất Quốc gia (V.League 2) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm số |
Hạng nhất 2013 | Á quân | 14 | 7 | 4 | 3 | 21 | 17 | 25 |
Hạng nhất 2012 | Thứ 4 | 26 | 10 | 9 | 7 | 37 | 28 | 39 |
Hạng nhất 2011 | Thứ 4 | 26 | 11 | 9 | 6 | 45 | 37 | 42 |
Hạng nhất 2010 | Á quân | 24 | 12 | 7 | 5 | 38 | 14 | 43 |
Hạng nhất 2009 | Thứ 7 | 24 | 7 | 9 | 8 | 33 | 10 | 30 |
Hạng nhất 2008 | Thứ 7 | 26 | 10 | 6 | 10 | 34 | 32 | 36 |
Hạng nhất 2007 | Thứ 9 | 26 | 8 | 10 | 8 | 26 | 28 | 34 |
Hạng nhất 2000-2001 | Thứ 12 | 22 | 2 | 8 | 12 | 11 | 45 | 14 |
Thành tích của Than Quảng Ninh tại AFC Cup | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Đối thủ | Tỷ số (TQN bên trái) | Kết quả | ||||||||
Sân nhà | Sân khách | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |||
2017 | Vòng bảng | Yadanarbon (Myanmar) | 1-1 | 3-0 | 4 | 1 | 1 | 2 | 10 | 9 | +1 | 4 |
Home United (Singapore) | 4-5 | 2-3 |
Cúp Quốc gia:
Giải trẻ: