Dmitry Ivanovich Ryabyshev

Dmitry Ivanovich Ryabyshev
Sinh23 tháng 2 năm 1894
Kolotovka, Don Host Oblast, Đế quốc Nga
Mất18 tháng 11, 1985(1985-11-18) (91 tuổi)
Rostov-na-Donu, Liên Xô
ThuộcLực lượng vũ trang Liên Xô
Năm tại ngũ1915 — 1950
Quân hàm Trung tướng
Chỉ huySư đoàn xe tăng 34
Quân đoàn kỵ binh 4
Quân đoàn cơ giới 8
Tập đoàn quân 38
Phương diện quân Nam
Tập đoàn quân 57
Tập đoàn quân 28
Tập đoàn quân Cận vệ 3
Tham chiếnNội chiến Nga
Thế chiến thứ hai
Khen thưởngHuân chương Lenin (x4)
Huân chương Cờ đỏ (x4)
Huân chương Suvorov hạng 2

Dmitry Ivanovich Ryabyshev tiếng Nga: Дми́трий Ива́нович Ря́бышев,, (23 tháng 2 [lịch cũ 11 tháng 2] năm 1894 - 18 tháng 11 năm 1985) là một tướng lĩnh của Lực lượng vũ trang Liên Xô, chỉ huy của Quân đoàn Cơ giới 8 (1941).

Trước Thế chiến thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Ryabyshev sinh ra tại Kolotovka, Don Host Oblast, Đế quốc Nga (thuộc Rostov Oblast, Nga ngày nay). Năm 1917, ông gia nhập Đảng Bolshevik. Sau Cách mạng Nga năm 1917, ông là Tư lệnh Lữ đoàn 42, Sư đoàn 14 của Tập đoàn quân Kỵ binh 1 trong Nội chiến Nga.

Thế chiến thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Thế chiến thứ hai, ông đã nắm giữ một số cương vị chỉ huy, gồm Sư đoàn xe tăng 34, Quân đoàn kỵ binh 4, Quân đoàn cơ giới 8, Tập đoàn quân 38, Phương diện quân Nam, Tập đoàn quân 57, Tập đoàn quân 28 và Tập đoàn quân Cận vệ 3.

Lược sử quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lữ đoàn trưởng (Комбриг) - 17 tháng 2 năm 1936;
  • Sư đoàn trưởng (Комдив) - 17 tháng 2 năm 1938;
  • Quân đoàn trưởng (Комкор) - 4 tháng 11 năm 1939;
  • Trung tướng (Генерал-лейтенант) - 4 tháng 6 năm 1940.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Рябышев Д. И. В огне боев. — Ростов н/Д: Кн. изд-во, 1972. — 175 с. — (Вам, вступающим в жизнь!). — 15 000 экз.
  • Рябышев Д. И. Выросли мы в пламени. — 2-е изд., перераб. и доп. — Ростов н/Д: Кн. изд-во, 1979. — 142 с. — 15 000 экз.
  • Рябышев Д. И. Первый год войны / [Лит запись В. М. Зоткина]. — М.: Воениздат, 1990. — 255 с. — (ВМ: Военные мемуары). — 50 000 экз.
  • Пишу исключительно по памяти... Командиры Красной Армии о катастрофе первых дней Великой Отечественной войны: В 2 т. Том 2. / Сост., авт. предисл., коммент. и биогр. очерков С. Л. Чекунов. — М.: Русский фонд содействия образованию и науке, 2017. — 560 с.: ил. — ISBN 978-5-91244-208-7, 978-5-91244-209-4 (т. 1). — С.273-274 (выписка из послужного списка) и 275—296 (подробнейшее описание боевых действий 8 мк в первые дни войны).
  • Соловьев Д. Ю. Все генералы Сталина. — М., 2019. — ISBN 9785532106444. — С.76—77.
  • Bản mẫu:±. 11-я глава «Действия 8 мехкорпуса Д. И. Рябышева» // Такая долгая жизнь. Роман-дилогия. — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке: Советский писатель, 1990. — Т. 2. — 100.000 экз. — ISBN 5-265-01055-6.
  • Рябышев Дмитрий Иванович на сайте Министерства обороны Российской Федерации
  • Дмитрий Иванович Рябышев на сайте Хронос
  • Дмитрий Иванович Рябышев на сайте Бессмертный полк
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào