Mẫu hình | Multi-paradigm: prototype-based, functional, imperative |
---|---|
Thiết kế bởi | Brendan Eich, Ecma International |
Xuất hiện lần đầu | 1997 |
Kiểm tra kiểu | weak, dynamic |
Trang mạng | www |
Các bản triển khai lớn | |
JavaScript, SpiderMonkey, V8, ActionScript, JScript, QtScript, InScript, Google Apps Script | |
Ảnh hưởng từ | |
Self, HyperTalk, AWK, C, Perl, Python, Java, Scheme |
Phần mở rộng tên file | .es |
---|---|
Kiểu phương tiện | application/ecmascript |
Phát triển bởi | Sun Microsystems, Ecma International |
Phát hành lần đầu | tháng 6 năm 1997 |
Bản mới nhất | Edition 9 / tháng 6 năm 2018 |
Kiểu định dạng | Scripting language |
Website | ECMA-262, ECMA-290, ECMA-327, ECMA-357, ECMA-402 |
ECMAScript (hay ES)[1]
là một thương hiệu[2] đặc tả ngôn ngữ kịch bản được tiêu chuẩn hóa bởi Ecma International thông qua ECMA-262 và ISO/IEC 16262. Nó được tạo ra để tiêu chuẩn hóa JavaScript, để thúc đẩy nhiều hiện thực độc lập. JavaScript vẫn là hiện thực nổi tiếng nhất của ECMAScript kể từ khi tiêu chuẩn này được xuất bản, với các hiện thực nổi tiếng khác gồm JScript và ActionScript.[3] ECMAScript thường được sử dụng cho kịch bản phía máy khách (client-side scripting) trên World Wide Web, và nó ngày càng được sử dụng nhiều để viết ứng dụng máy chủ và dịch vụ bằng Node.js.
The core JavaScript programming language [...] is based on the ECMAScript standard, or ES for short.
Bản mẫu:Ecma International Standards Bản mẫu:ISO standards Bản mẫu:List of International Electrotechnical Commission standards