East Midlands Counties Football League 2015–16

East Midlands Counties Football League
Mùa giải2015–16
Vô địchSt Andrews
Thăng hạngSt Andrews

East Midlands Counties Football League 2015–16 là mùa giải thứ 8 trong lịch sử East Midlands Counties Football League ở Anh.

East Midlands Counties League

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu bao gồm 20 đội sau việc Bardon Hill thăng hạng Midland League Premier Division, và Mickleover Royals gia nhập giải khi được thăng hạng từ Central Midlands League South Division.

Mickleover Royals sau đó rút lui, đã thi đấu và giành chiến thắng 4 trận. Thành tích của họ đã bị xóa bỏ.[1]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 St Andrews (C) (P) 36 28 2 6 115 29 +86 86 Lên chơi tạiBậc 5
2 Radford 36 25 4 7 105 41 +64 79
3 Ashby Ivanhoe 36 24 5 7 86 33 +53 77
4 South Normanton Athletic 36 24 5 7 84 34 +50 77
5 Aylestone Park 36 21 5 10 84 54 +30 68
6 Anstey Nomads 36 18 10 8 63 52 +11 64
7 Blaby & Whetstone Athletic 36 18 5 13 85 57 +28 59
8 Holbrook Sports 36 17 6 13 67 53 +14 57
9 Borrowash Victoria 36 18 1 17 72 69 +3 55
10 Radcliffe Olympic 36 16 6 14 70 56 +14 54
11 Graham Street Prims 36 16 5 15 68 67 +1 53
12 Stapenhill 36 12 6 18 51 64 −13 42
13 Barrow Town 36 10 10 16 55 61 −6 40
14 Gedling Miners Welfare 36 9 8 19 51 65 −14 35
15 Kimberley Miners Welfare 36 9 6 21 43 83 −40 33
16 Holwell Sports 36 8 7 21 52 97 −45 31
17 Ellistown & Ibstock United 36 8 5 23 44 94 −50 29
18 Arnold Town 36 7 4 25 48 118 −70 022a
19 Greenwood Meadows 36 3 2 31 25 141 −116 010b
20 Mickleover Royals 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui, thành tích bị xóa bỏ

Cập nhật đến ngày 30 tháng 4 năm 2016
Nguồn: East Midlands League website
a Arnold Town bị trừ 3 điểm vì không sắp xếp được lịch thi đấu
b Greenwood Meadows bị trừ 1 điểm vì đưa vào sân một cầu thủ không hợp lệ
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Around the Counties”. East Midlands Counties Football League. tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.

Bản mẫu:Bóng đá Anh 2015-16

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Nope (2022)
Review phim Nope (2022)
Nope là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại kinh dị xen lẫn với khoa học viễn tưởng của Mỹ công chiếu năm 2022 do Jordan Peele viết kịch bản, đạo diễn và đồng sản xuất dưới hãng phim của anh, Monkeypaw Productions
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.