Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Edward Takarinda Sadomba[1] | ||
Ngày sinh | 31 tháng 8, 1983 | ||
Nơi sinh | Harare, Zimbabwe | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | Kambuzuma United | 26 | (9) |
2004–2006 | Maritzburg United | 10 | (4) |
2006–2008 | Dynamos | 30 | (7) |
2009 | Liga Desportiva de Maputo | 14 | (0) |
2009–2012 | Al-Hilal | 47 | (30) |
2012–2013 | Al-Ittihad Kalba | 10 | (1) |
2013–2014 | Al-Ahly (Benghazi) | ||
2014–2015 | Al-Ahli (Tripoli) | ||
2016 | Al-Hilal | ||
Tổng cộng | 90 | (68) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2014 | Zimbabwe | 15 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:23, 3 tháng 4 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16:23, 3 tháng 4 năm 2018 (UTC) |
Edward Takarinda Sadomba (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá người Zimbabwe thi đấu ở vị trí tiền đạo.
Sinh ra ở Harare, Sadomba thi đấu cho Kambuzuma United, Maritzburg United, Dynamos, Liga Desportiva de Maputo, Al-Hilal, Al-Ittihad Kalba, Al-Ahly (Benghazi) và Al-Ahli (Tripoli).[1][2]
Anh đại diện Zimbabwe thi đấu từ 2006 đến 2014, ghi 1 bàn thắng trong 15 lần ra sân.[1]