Epibulus insidiator

Cá Slingjaw
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Epibulus
Loài (species)E. insidiator
Danh pháp hai phần
Epibulus insidiator
(Pallas, 1770)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sparus insidiator Pallas, 1770
  • Epibulus insidiator flava Bleeker, 1849
  • Epibulus insidiator fusca Bleeker, 1849
  • Epibulus striatus F. Day, 1871

Cá Slingjaw (Danh pháp khoa học: Epibulus insidiator) là một loài cá biển trong họ cá bàng chài Labridae thuộc bộ cá vược phân bố ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Chúng phân bố rộng từ vùng Biển Đỏ cho đến châu Phi qua tới Hawai tới Nam Nhật Bản cho đến New Caledonia. Cá Slingjaw đóng vai trò khá quan trọng trong ngành thương mại thủy sản. Bên cạnh đó, loài cá này cũng được khá nhiều người mua về để làm cá cảnh trong nhà.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá Slingjaw sở hữu phần hàm khá là đặc biệt, phần hàm của chúng có thể kéo dài tới 27 cm khi cần bắt lấy con mồi. Đây chính là vũ khí bí mật đầy lợi hại của loài cá này. Khả năng kéo dài miệng của Slingjaw kỳ dị hơn nhiều loài cá nào khác trên hành tinh. Chính nhờ chiếc miệng xấu xí nhưng vô cùng linh hoạt này mà cá Slingjaw có thể dễ dàng bắt được những loài cá và giáp xác nhỏ bé trong thời gian chưa tới 7 giây. Cá Slingjaw có thể đạt chiều dài tới 54 cm, thường sống ở các rặn san hô.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ To, A.; Liu, M.; Craig, M.; Rocha, L. (2010). Epibulus insidiator. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T187722A8612353. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187722A8612353.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Epibulus insidiator tại Wikispecies
  • To, A., Liu, M., Craig, M. & Rocha, L. 2010. Epibulus insidiator. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.1.<www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 18 tháng 10 năm 2013.
  • Froese, Rainer and Pauly, Daniel, eds. (2013). "Epibulus insidiator" in FishBase. August 2013 version.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là về thời đại bình an. Tại đây mọi người đang bàn tán với nhau về Sukuna. Hắn được mời đến một lễ hội
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ