Epidendrum ciliare | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Monocots |
Bộ: | Asparagales |
Họ: | Orchidaceae |
Phân họ: | Epidendroideae |
Tông: | Epidendreae |
Phân tông: | Laeliinae |
Chi: | Epidendrum |
Loài: | E. ciliare
|
Danh pháp hai phần | |
Epidendrum ciliare L.[1] | |
Các đồng nghĩa[1] | |
|
Epidendrum ciliare là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.[2] Loài này phân bố rộng rãi từ Mexico qua Trung Mỹ và vùng Caribbe đến Bắc và Tây Nam Mỹ.[1]
E. ciliare ban đầu được Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên vào năm 1759.[3] Chúng được chuyển về chi Coilostylis bởi Withner và Harding vào năm 2004,[4] tuy nhiên đã không được Plants of the World Online chấp nhận.[1]
Số nhiễm sắc thể lưỡng bội của E. ciliare là 2n = 40, 80 và 160, nhiễm sắc thể đơn bội n = 20.[5]
Mã hiệu định danh bên ngoài cho Epidendrum ciliare | |
---|---|
Hệ thống phân loại NCBI | 142301 |
ITIS | 43566 |