Phân họ Lan biểu sinh

Phân họ Lan biểu sinh
Loài lan Pleione praecox
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Phân bố của các loài trong phân họ
Phân bố của các loài trong phân họ
Các tông
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Vandoideae

Phân họ Lan biểu sinh (danh pháp khoa học: Epidendroideae) là một phân họ thực vật trong họ Lan, bộ Măng tây.

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Lan biểu sinh được chia thành hai nhánh hoặc hai phân nhóm, gọi là Lan biểu sinh bậc cao và Lan biểu sinh bậc thấp. Nhóm Lan biểu sinh bậc cao một phần là đơn ngành và một phần là đa ngành (các tông ArethuseaeEpidendreae). Nói chung, sự phân loại này được thay đổi thường xuyên. Thay đổi có thể xảy ra khi những bằng chứng mới về hình thái họcdi truyền học được phát hiện.[1][2] Các tông chi tiết như sau:

Lan biểu sinh bậc thấp

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm Lan biểu sinh Epidendroideae bậc thấp
Orchidaceae

Apostasioideae

Cypripedioideae

Vanilloideae

Orchidoideae

Epidendroideae bậc thấp 
Xerorchideae

Xerorchis

Nervilieae

Nervilia

Triphoreae

Diceratostele

Triphora

Monophyllorchis

Tropidieae

Tropidia

Corymborkis

Neottieae

Palmorchis

Cephalanthera

Epipactis

Neottia

Sobralieae

Sobralia

Elleanthus

Epidendroideae bậc cao 

Nhóm Lan biểu sinh Epidendroideae bậc thấp

Lan biểu sinh bậc cao

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao
Orchidaceae

Apostasioideae

Cypripedioideae

Vanilloideae

Orchidoideae

Epidendroideae bậc thấp 

Epidendroideae bậc cao 

Arethuseae

Epidendreae

Podochileae

Malaxideae

Dendrobieae

Calypsoeae

Epidendreae

Vandeae

Epidendreae

Cymbidieae (gồm cả Maxillarieae)

Nhóm Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cameron KM, Chase MW, Whitten WM, Kores PJ, Jarrell DC, Albert VA, Yukawa T, Hills HG, Goldman DH (1999). "A phylogenetic analysis of the Orchidaceae: evidence from rbcL nucleotide sequence". American Journal of Botany. 86 (2): 208–224. PMID 21680360.{{Chú thích tập san học thuật}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ A diagram showing higher and lower epidendroids and their phylogenetic relationships

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)