Erchim FC

Erchim
Tập tin:Khaan Khuns-Erchim FC Logo.jpg
Tên đầy đủThermal Power Plant No.4 Erchim
Biệt danhThe Lightnings
Thành lập1994; 30 năm trước (1994)[1]
SânErchim Stadium
Ulaanbaatar, Mông Cổ
Sức chứa2.000
Chủ tịch điều hànhAmarbayasgalan M.
Huấn luyện viênZorigtyn Battulga
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Mông Cổ
2019thứ 2
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Erchim (tiếng Mông Cổ: Эрчим) là một câu lạc bộ bóng đá đến từ Ulaanbaatar, Mông Cổ, đang thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Mông Cổ, và vô địch 10 lần,[2] kể từ năm đầu tiên 1996.[1] Đội bóng thi đấu sân khách ở Sân vận động thể thao quốc gia (Mông Cổ). Họ chơi các trận sân nhà trên sân vận động tuy nhỏ nhưng tráng lệ trước khu nhà máy điện số 4. Liên đoàn bóng đá Mông Cổ được quyền tham gia Cúp Chủ tịch AFC 2012,[3] và được chấp thuận bởi AFC vào tháng 11 năm 2011,[4] và có màn ra mắt giải đấu.[5] Với tư cách đội vô địch Siêu cúp 2012, Erchim được tham gia giải.[4] Erchim một lần nữa vô địch giải quốc gia năm 2015 khi trình diễn một lối chơi có tổ chức và tập luyện tốt. Năm 2017, lần đầu tiên câu lạc bộ thi đấu ở Cúp AFC, trở thành câu lạc bộ Mông Cổ đầu tiên làm việc này.[6]

Trong khi các câu lạc bộ ở Ulaanbaatar khác dùng chung Trung tâm bóng đá MFF làm sân nhà, thì Erchim có sân vận động riêng của họ.[7]

Kết quả cấp quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 9 năm 2016
Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Vua phá lưới Huấn luyện viên
Hạng Vị thứ St. T H B BT BB Đ Cầu thủ Giải
2011 thứ 1 thứ 5 14 6 3 5 23 20 21 -
2012 thứ 1 thứ 1 12 8 3 1 35 11 27 -
2013 thứ 1 thứ 1 12 8 2 2 31 11 26 -
2014 thứ 1 thứ 2 12 8 4 0 34 10 28 -
2015 thứ 1 thứ 1 16 12 1 3 62 15 37 - Batbilguun G. 12
2016 thứ 1 thứ 1 18 17 0 1 70 12 51 Vòng Một Battulga Zorigt
2017 thứ 1 thứ 1 18 13 3 2 47 15 42

Kết quả cấp châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải[4] Giải đấu Vòng Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Vị thứ
2012 Cúp Chủ tịch AFC Vòng bảng Pakistan KRL 0–0 thứ 3
Đài Bắc Trung Hoa Taipower FC 0–1
2013 Cúp Chủ tịch AFC Vòng bảng Đài Bắc Trung Hoa Taipower FC 0–0 thứ 2
Nepal Three Star Club 0–2
Bangladesh Abahani Limited Dhaka 1–0
Vòng đấu loại Nepal Three Star Club 1–1 thứ 2
Turkmenistan Balkan 0–4
2014 Cúp Chủ tịch AFC Vòng bảng Campuchia Svay Rieng 3–1 thứ 2
Nepal MMC 0–0
Vòng đấu loại Bangladesh Sheikh Russel 0–1 thứ 3
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Rimyongsu 0–5
2017 Cúp AFC Vòng loại Campuchia Nagaworld FC 1–0 thứ 2
Nepal Three Star Club 0–2
Vòng bảng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên April 25 0–5 0–6 thứ 3
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kigwancha 0–3 0–7
2018 Cúp AFC Vòng loại play-off Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Hwaebul

Xếp hạng câu lạc bộ AFC

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 4 tháng 12 năm 2017.
Thứ hạng hiện tại Đội bóng
147 Turkmenistan Balkan FK
148 Tajikistan FK Khujand
149 Mông Cổ Erchim FC
150 Nhà nước Palestine Shabab Al-Khalil
161 Nhà nước Palestine Hilal Al-Quds

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Current squad

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 21 February 2019

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Mông Cổ Batsaikhany Ariunbold
3 HV Mông Cổ Temuujin Volodya
4 TV Serbia Milos Perisic
5 HV Mông Cổ Mönkhbaatar Tersaikhan
6 TV Mông Cổ Anar Batchuluun
7 Mông Cổ Enkhtur Tsagaantsooj
8 HV Mông Cổ Enkhjargal Tserenjav
10 TV Mông Cổ Mönkh-Erdengiin Tögöldör
11 TV Mông Cổ Batbilguun Ganbaatar
13 TV Mông Cổ Ankhbayar Gantumur
14 TV Mông Cổ Chinbaatar Enkhbayar
15 Mông Cổ Gal-Erdenegiin Soyol-Erdene
16 TV Mông Cổ Sundorj Javchiv
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 TV Nhật Bản Natsuki Maru
18 TV Nhật Bản Shuta Ishino
19 Mông Cổ Munkhbayasakh Tugsmandakh
20 HV Mông Cổ Bilguun Ganbold
22 TM Mông Cổ Turbold Tulga
23 TM Mông Cổ Delgerdalai Gantumur
24 HV Mông Cổ Dulguun Tumurbaatar
27 HV Mông Cổ Tögöldur Galt
HV Mông Cổ Davaajav Battur
29 Serbia Nikola Djuricic
99 Uzbekistan Nursultan Andakulov (on loan at FC AGMK)
TV Nhật Bản Tsubasa Mitani

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Erchim club data Lưu trữ 2012-05-28 tại Wayback Machine at Official Mongolian Football Federation website
  2. ^ a b Mongolia – List of Champions at RSSSF
  3. ^ “Mongolia eyes Pres Cup 2012”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 29 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ a b c “Decision by Competitions Committee & Executive Committee for AFC Club Competitions”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ “President's Cup place for Mongolia”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 1 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ “Erchim FC Breaking New Ground for Ambitious Mongolia”. The AFC. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “Erchim FC: Mongolia's Football Powerhouse”. HITC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ Mongolia 2012 at RSSSF

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan