Erkki Melartin

Erkki Melartin
Sinh7 tháng 2 năm 1875
Käkisalmi, Phần Lan
Mất14 tháng 2, 1937(1937-02-14) (62 tuổi)
Pukinmäki, Phần Lan
Quốc tịch Phần Lan
Trường lớpNhạc viện Helsinki
Sự nghiệp khoa học
Ngành
Nơi công tácNhạc viện Helsinki

Erik "Erkki" Gustaf Oskarsson Melartin (1875-1937) là nhà soạn nhạc, nhà sư phạm, nhạc trưởng người Phần Lan.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Erkki Melartin học âm nhạc tại Nhạc viện Helsinki và tại Viên. Ông là giáo sư của Nhạc viện đó và trở thành giám đốc từ năm 1911-1936[1].

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Erkki Malartin sáng tác [1]:

Danh sách tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aino, Opera in 2 acts, Op. 50 (1912)
  • Prinsessa Ruusunen (Sleeping Beauty), Ballet, Op. 22 (1911)
  • Sininen helmi, Ballet, Op. 160 (1930)

Dàn nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Symphony No. 1 in C minor, Op. 30 No. 1 (1902)
  • Siikajoki, Symphonic Poem, Op.28 (1903)
  • Symphony No. 2 in E minor, Op. 30 No. 2 (1904)
  • Prinsessa Ruusunen (Sleeping Beauty), Suite from incidental music, Op. 22 (1904, 1911)
  • Symphony No. 3 in F major, Op. 40 (1906–07) / Score, preface in English Lưu trữ 2014-02-22 tại Wayback Machine
  • Traumgesicht, Symphonic Poem, Op. 70 (1910) / Score, preface in English Lưu trữ 2014-02-22 tại Wayback Machine
  • Patria, Symphonic Poem, Op. 72 (1911)
  • Symphony No. 4 "Kesäsinfonia" (Summer Symphony) in E major, Op. 80 (1912) / Score, preface in English Lưu trữ 2014-02-22 tại Wayback Machine
  • Lyric Suite No. 3 "Impressions de Belgique", Op. 93 (1915?)
  • Symphony No. 5 "Sinfonia brevis" in A minor, Op. 90 (1915) / Score, preface in English Lưu trữ 2014-02-22 tại Wayback Machine
  • Symphony No. 6, Op. 100 (1924)
  • Karelian Scenes, Op. 146
  • Symphony No. 7 "Sinfonia gaia", Op. 149 (1935–1936, sketches only)
  • Sininen helmi, Suite from the ballet, Op. 160 (1930)
  • Symphony No. 8, Op. 186 (1936–1937, sketches only)

Concertante

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Concerto in D minor for violin and orchestra, Op. 60 (1913)

Nhạc thính phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • String Quartet No. 1 in E minor, Op. 36 No. 1 (1896)
  • Sonata for violin and piano (1899)
  • String Quartet No. 2 in G minor, Op. 36 No. 2 (1900)
  • String Quartet No. 3 in E, Op. 36 No. 3 (1902)
  • String Quartet No. 4 in F, Op. 62 (1910)
  • Nocturne for violin and piano, Op. 64 No. 1
  • Kuusi helppoa kappaletta (6 Easy Pieces) for cello (or violin) and piano, Op.121
  • String Trio, Op. 133 (1927)
  • Sonata for flute and harp, Op. 135 (1927)
  • Sonata for brass, Op. 153 (1929)
  • Trio for flute, clarinet and bassoon, Op. 154 (1929)
  • Pieni kvartetto (Little Quartet) for horns, Op. 185
  • Marionetteja (Marionnettes), Suite for 2 pianos, Op. 1 (1899)
  • 2 Ballads, Op. 5 (1899)
  • 3 Pieces, Op. 8 (1899)
  • Skizzer, 5 Pieces, Op. 11
  • Legend II, Op. 12 (1900)
  • Surullinen puutarha (The Melancholy Garden), 5 Pieces, Op. 52 (1908)
  • Lyric Pieces, Op. 59 (1909)
  • 4 Pieces, Op. 75
  • 9 Little Pieces, Op. 76
  • Album Leaves, Op. 83
  • 4 Sonatinas, Op. 84
  • 24 Preludes, Op. 85 (1913–20)
  • Noli me tangere, Op. 87 (1914)
  • 3 Pieces, Op. 98 (1916?)
  • Skuggspel, 7 Pieces, Op.104
  • Fantasia apocaliptica, Op. 111 (1921)
  • 6 Pieces, Op. 118 (1923)
No. 2 The Mysterious Forest
  • 6 Pieces, Op. 123 (1924–1925)

Thanh nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 Songs for voice and piano, Op. 13
  • Kansanlaulua Käkisalmelta (Folk Songs from Kexholm), Op. 55
  • 5 Songs for voice and piano, Op. 69
  • 3 Songs for voice and piano, Op. 77
  • 3 Songs for voice and piano, Op. 86
  • 4 Songs for voice and piano, Op. 95

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Vũ Tự Lân, xuất bản năm 2007, trang 210

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pitkäranta, Inkeri: "Erkki Melartin Painter, Composer, Philosopher" Finnish Music Quarterly 1/2000 pp. 2–7.
  • Räihälä, Osmo Tapio (tháng 1 năm 2000). “Erkki Melartin, a Symphonic Composer of International Stature?”. Finnish Music Quarterly. Helsinki: Performing Music Promotion Centre (ESEK): 8–19. ISSN 0782-1069. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Song by Vilhelm Krag and Erkki Melartin

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars