Erythropoietin

EPO
Cấu trúc được biết đến
PDBTìm trên Human UniProt: PDBe RCSB
Mã định danh
Danh phápEPO, EP, MVCD2, erythropoietin, Erythropoietin, ECYT5, DBAL
ID ngoàiOMIM: 133170 HomoloGene: 624 GeneCards: EPO
Vị trí gen (Người)
Nhiễm sắc thể 7 (người)
NSTNhiễm sắc thể 7 (người)[1]
Nhiễm sắc thể 7 (người)
Vị trí bộ gen cho EPO
Vị trí bộ gen cho EPO
Băng7q22.1Bắt đầu100,720,468 bp[1]
Kết thúc100,723,700 bp[1]
Mẫu hình biểu hiện RNA


Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_000799

n/a

RefSeq (protein)

NP_000790

n/a

Vị trí gen (UCSC)Chr 7: 100.72 – 100.72 Mbn/a
PubMed[2]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Erythropoietin (/ɪˌrɪθrˈpɔɪ.ɪtɪn, -rə-, -pɔɪˈɛtɪn, -ˈtɪn/;[3][4][5] EPO), còn được gọi là hematopoietin hoặc hemopoietin, là một cytokine glycoprotein được tiết ra bởi thận để đáp ứng với tình trạng thiếu oxy tế bào; hormone này sẽ kích thích sản xuất hồng cầu (erythropoiesis) trong tủy xương. Mức EPO thấp (khoảng 10 mU/mL) liên tục được tiết ra đủ để giúp giữ ổn định mức hồng cầu bình thường. Nguyên nhân phổ biến của thiếu oxy tế bào dẫn đến nồng độ EPO cao (lên đến 10 000 mU / mL) có thể là thiếu máu, và thiếu oxy trong máu do bệnh phổi mãn tính.

Erythropoietin được sản xuất bởi các nguyên bào sợi kẽ trong thận kết hợp chặt chẽ với mao mạch peritubular cùng với ống lượn gần. Nó cũng được sản xuất trong các tế bào perisinusoidal trong gan. Sản xuất ở gan chiếm ưu thế trong giai đoạn thai nhi và mới sinh vài tuần; sản xuất thận lại chiếm ưu thế ở tuổi trưởng thành.

Erythropoietin ngoại sinh, erythropoietin của người tái tổ hợp (rhEPO) được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp trong nuôi cấy tế bào và được gọi chung là tác nhân kích thích hồng cầu (ESA): hai ví dụ là epoetin alphaepoetin beta. ESA được sử dụng trong điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính, thiếu máu trong hội chứng rối loạn sinh tủy, và bị thiếu máu từ hóa trị ung thư. Rủi ro điều trị bao gồm tử vong, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch và tái phát khối u. Nguy cơ gia tăng khi điều trị EPO làm tăng nồng độ hemoglobin trên 11 g/dL đến 12 g/dL: tuy nhiên, điều này là tránh được.

rhEPO đã được sử dụng trái phép như một loại thuốc tăng cường hiệu suất.[6] Nó thường có thể được phát hiện trong máu, do sự khác biệt nhỏ so với protein nội sinh; ví dụ, nhờ các đặc điểm sửa đổi sau dịch mã.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c GRCh38: Ensembl release 89: ENSG00000130427 - Ensembl, May 2017
  2. ^ “Human PubMed Reference:”.
  3. ^ “Erythropoietin”. Merriam-Webster Dictionary.
  4. ^ “Erythropoietin”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  5. ^ “erythropoietin – definition of erythropoietin in English from the Oxford dictionary”. OxfordDictionaries.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ Momaya A, Fawal M, Estes R (tháng 4 năm 2015). “Performance-enhancing substances in sports: a review of the literature”. Sports Med. 45 (4): 517–531. doi:10.1007/s40279-015-0308-9. PMID 25663250.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hầu hết các kỹ năng của Citlali đều có scale cơ bản theo chỉ số tấn công, nhưng chỉ số tấn công cơ bản của cô hiện đang thấp thứ hai game