Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Ethylene-vinyl acetate | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | but-3-enoic acid; ethene |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Etylen-Vinyl axetat (EVA) là một đồng polymer bao gồm các mắt xích vinyl axetat được phân bố ngẫu nhiên cùng với các mắt xích etylen -(CH2-CH2)x(CH2-CHOCOCH3)y. EVA là sản phẩm đồng trùng hợp của etylen với vinyl axetat, được sản xuất bằng phương pháp trùng hợp khối hay trùng hợp trong dung dịch.
EVA mềm dẻo ở nhiệt độ thấp, bền xé, trong suốt, dễ gắn và dán ở nhiệt độ thấp, có khả năng phối trộn với lượng lớn các chất độn.
Phụ thuộc vào hàm lượng vinyl axetat người ta phân EVA ra làm ba nhóm:
Nhiệt độ từ -60oC đến 65oC là khoảng nhiệt độ làm việc tốt nhất của EVA.
Tan trong một số dung môi như xylen, toluen, tetrahydrofuran,...
Khả năng chịu hóa chất: bền với ozon, nước lạnh, nước nóng, dung dịch amonia 30%, kém bền với dầu máy, dầu ddiezen, không bền với dung dịch chloride, silicon, xăng, axeton, axit sufuric 40%, axit nitric 10%, bị phân hủy bởi bức xạ tử ngoại…
Tính chất cơ học của EVA phụ thuộc vào hàm lượng nhóm vinyl axetat trong EVA: Khi hàm lượng vinyl axetat tăng mức độ kết dính của EVA giảm, tính dẻo, dai, đàn hồi và khả năng hòa tan trong các dung môi tăng nhưng độ bền với nước, muối và một số môi trường khác giảm.